Đốt cháy kim loại magie trong khí CO2 thu được magie oxit và kim loại cacbon.
Tiếp theo cho kim loại cacbon cháy trong không khí (cháy hoàn toàn) tạo thành khí CO2.
Dẫn khí CO2 qua dung dịch natri hidroxit dư tạo thành muối natri cacbonat.
Sau đó cho muối natri cacbonat tác dụng với bari hidroxit thu được bari cacbonat kết tủa trắng.
Nhiệt phân muối bari cacbonat thu được khí CO2.
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi
Phương Trình Kết Quả Số #2
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
2Mg | + | CO2 | → | C | + | 2MgO | |
magie | Cacbon dioxit | cacbon | Magie oxit | ||||
Carbon dioxide | Carbon | ||||||
(rắn) | (khí) | (rắn) | (rắn) | ||||
(trắng bạc) | (không màu) | (trắng) | |||||
2 | 1 | 1 | 2 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
2Mg + CO2 → C + 2MgO là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Mg (magie) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra C (cacbon), MgO (Magie oxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
dẫn Mg qua luồng CO2
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C (cacbon) (trạng thái: rắn), MgO (Magie oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Mg (magie) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Cho các phát biểu sau:
(a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.
(b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng
công nghiệp thực phẩm.
(c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và
khí H2.
(d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất
(e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.
(f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng
H2O
(g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng.
(h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai.
(i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit
HCOOH với H2SO4 đặc.
Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiPhương Trình Kết Quả Số #3
![]() | ![]() | ![]() | |||
C | + | O2 | → | CO2 | |
cacbon | oxi | Cacbon dioxit | |||
Carbon | Carbon dioxide | ||||
(rắn) | (khí) | (khí) | |||
(trong suốt hoặc đen) | (không màu) | (không màu) | |||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
C + O2 → CO2 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
cho cacbon tác dụng với khí oxi.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C (cacbon) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trong suốt hoặc đen), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Phát biểu không đúng là
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiPhương Trình Kết Quả Số #4
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
2NaOH | + | CO2 | → | H2O | + | Na2CO3 | |
natri hidroxit | Cacbon dioxit | nước | natri cacbonat | ||||
Sodium hydroxide | Carbon dioxide | Sodium carbonate | |||||
(dd) | (khí) | (lỏng) | (dd) | ||||
(không màu) | (không màu) | (trắng) | |||||
Bazơ | Muối | ||||||
2 | 1 | 1 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 là Phản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra H2O (nước), Na2CO3 (natri cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
cho dd NaOH tác dụng với khí CO2.
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2CO3 (natri cacbonat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiPhương Trình Kết Quả Số #5
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||
Na2CO3 | + | Ba(OH)2 | → | 2NaOH | + | BaCO3 | |
natri cacbonat | Bari hidroxit | natri hidroxit | Bari cacbonat | ||||
Sodium carbonate | Sodium hydroxide | ||||||
(dd) | (dd) | (dd) | (kt) | ||||
(trắng) | (trắng) | ||||||
Muối | Bazơ | Bazơ | Muối | ||||
1 | 1 | 2 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3 là Phản ứng trao đổi, Na2CO3 (natri cacbonat) phản ứng với Ba(OH)2 (Bari hidroxit) để tạo ra NaOH (natri hidroxit), BaCO3 (Bari cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Không có
Nhỏ vài giọt dung dịch muối Na2CO3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch Ba(OH)2
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiPhương Trình Kết Quả Số #6
![]() | ![]() | ![]() | |||
BaCO3 | → | BaO | + | CO2 | |
Bari cacbonat | Bari oxit | Cacbon dioxit | |||
Carbon dioxide | |||||
Muối | |||||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
BaCO3 → BaO + CO2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, BaCO3 (Bari cacbonat) để tạo ra BaO (Bari oxit), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1000 - 1450°C
Nhiệt độ: 1000 - 1450°C
Chúng mình không thông tin về làm thế nào để BaCO3 (Bari cacbonat) và tạo ra chất BaO (Bari oxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit).
Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm BaO (Bari oxit), CO2 (Cacbon dioxit), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia BaCO3 (Bari cacbonat), biến mất.
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiChia sẻ qua facebook
Hoặc chia sẽ link trực tiếp:
http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-cua-cac-kim-loai-kiem-tho-va-kim-loai-cacbon-115Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!