Thảo luận 3

Chất tác dụng với dd Br2

Câu hỏi trắc nghiệm trong THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Chất tác dụng với dd Br2

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ,
fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là:

Phân loại câu hỏi



  • Câu A. 5 Đáp án đúng
  • Câu B. 6
  • Câu C. 4
  • Câu D. 3



Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Br2 + H2O + HCOOCH3 → 2HBr + C6H12O7 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Đánh giá

Chất tác dụng với dd Br2

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

Br2 + H2O + HCOOCH3 → 2HBr + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #1

Chất tác dụng Br2 ở t0 thường

Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 7
  • Câu C. 8
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

THPT NGUYỄN XUÂN NGUYÊN - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3Br2 + C6H5OH → C6H2Br3OH + 3HBr Br2 + H2O + HCOOCH3 → 2HBr + C6H12O7 3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #2

Chất tác dụng với dd Br2

Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ,
fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là:

Phân loại câu hỏi



  • Câu A. 5
  • Câu B. 6
  • Câu C. 4
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Br2 + H2O + HCOOCH3 → 2HBr + C6H12O7 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #1

Chất tác dụng với nước Br2

Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ,
metyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 5
  • Câu C. 6
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 Br2 + (C17H33COO)3C3H5 → (C17H33Br2COO)3C3H5

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng hóa học

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Br2?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. alanin
  • Câu B. triolein
  • Câu C. anilin
  • Câu D. glucozơ

Nguồn nội dung

THPT NHÃ NAM - BẮC GIANG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3Br2 + C6H5NH2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #3

Phản ứng hóa học

Phản ứng nào sau đây là đúng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) →(t0) H2N-CH2-COOH + NaCl
  • Câu B. CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH →(t0) CH3COONa + C6H5CH2ONa + H2O
  • Câu C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O →(t0) CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
  • Câu D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) →(t0) ClH3N-CH2-COONa + H2O

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #4

Phát biểu

Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
Số nhận xét đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 3
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT PHƯƠNG SƠN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4 Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7 C6H6 + 2HCl → 2H2 + C6H4Cl2

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng tạo kết tủa

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 7
  • Câu B. 4
  • Câu C. 6
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4 Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2NH3 + BaCO3 + 2 → + + 2

Câu hỏi kết quả số #2

Hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng khi cho qua H2

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Cu, Fe, Al, Mg.
  • Câu B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
  • Câu C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
  • Câu D. Cu, Fe, Al, MgO.

Nguồn nội dung

THPT VĨNH CHÂN - PHÚ THỌ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

CuO + H2 → Cu + H2O 3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4