Bài tập xác định chất dựa vào chuỗi chuyển hóa
CO2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. tinh bột, fructozo, etanol
- Câu B. tinh bột, glucozo, etanal
- Câu C. xenlulozo, glucozo, andehit axetic
- Câu D. tinh bột, glucozo, etanol Đáp án đúng
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Câu hỏi kết quả số #1
Điều chế
C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 2
- Câu B. 3
- Câu C. 4
- Câu D. 5
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O CH3OH + CO → CH3COOH 5O2 + 2C4H10 → 4CH3COOH + 2H2O CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH
Câu hỏi kết quả số #2
Điều chế CH3COOH từ một phản ứng
chất mà chỉ bằng một phản ứng điều chế được axit axetic là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 4
- Câu B. 6
- Câu C. 3
- Câu D. 5
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH CH3OH + CO → CH3COOH
Câu hỏi kết quả số #3
Bài tập biện luận công thức của este dựa vào tính chất hóa học
Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. etyl axetat
- Câu B. rượu etylic.
- Câu C. rượu metylic.
- Câu D. axit fomic
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT BẮC NINH - THPT NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #4
Bài tập xác định chất dựa vào chuỗi chuyển hóa
CO2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. tinh bột, fructozo, etanol
- Câu B. tinh bột, glucozo, etanal
- Câu C. xenlulozo, glucozo, andehit axetic
- Câu D. tinh bột, glucozo, etanol
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O 5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n
Câu hỏi kết quả số #1
Khối lượng phân tử
(1) X + nH2O ---xt---> nY.
(2) Y ---xt---> 2E + 2Z.
(3) 6nZ + 5nH2O ----as,diep luc---> X + 6nO2.
(4) nT + nC2H4(OH)2 --- xt---> tơ lapsan + 2nH2O.
(5) T + 2E <---xt---> G + 2H2O .
Khối lượng phân tử của G là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 222
- Câu B. 202
- Câu C. 204
- Câu D. 194
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN BIÊN HÒA - HÀ NAM
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Câu hỏi kết quả số #2
Polime thiên nhiên
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. tinh bột.
- Câu B. xenlulozơ.
- Câu C. saccarozơ.
- Câu D. glicogen.
Nguồn nội dung
THPT NHÃ NAM - BẮC GIANG
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #3
Carbohidrat
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. (1) và (4).
- Câu B. (1), (2) và (4)
- Câu C. (1), (2) và (3)
- Câu D. (1), (2), (3) và (4)
Nguồn nội dung
CHUYÊN BẠC LIÊU
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu C6H12O6 + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH2OH(CHOH)4COONH4
Câu hỏi kết quả số #4
Carbohidrat
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. (1) và (4)
- Câu B. (1), (2) và (4)
- Câu C. (1), (2) và (3)
- Câu D. (1), (2), (3) và (4)
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN BẾN TRE
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C12H22O11 → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C6H12O6 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7 H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6
Câu hỏi kết quả số #1
Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. tinh bột xenlulozơ
- Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
- Câu C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
- Câu D. Tinh bột, saccarozơ
Nguồn nội dung
THPT PHẠM VĂN ĐỒNG - PHÚ YÊN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6
Câu hỏi kết quả số #2
Thủy phân xenlulozo
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. saccarozơ
- Câu B. amilozơ
- Câu C. glucozơ
- Câu D. fructozơ
Nguồn nội dung
THPT NHÃ NAM - BẮC GIANG
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #3
Phản ứng thủy phân
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.
- Câu B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
- Câu C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.
- Câu D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.
Nguồn nội dung
THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6
Câu hỏi kết quả số #4
Tinh bột
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 650 gam
- Câu B. 810 gam
- Câu C. 550 gam
- Câu D. 750 gam
Nguồn nội dung
THPT PHƯƠNG SƠN - BẮC NINH
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Câu hỏi kết quả số #1
Phản ứng lên men Glucozo
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 30,6
- Câu B. 27,0
- Câu C. 15,3
- Câu D. 13,5
Nguồn nội dung
THPT LÝ THÁI TỔ - HẢI PHÒNG
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #2
Tinh bột
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 650 gam
- Câu B. 810 gam
- Câu C. 550 gam
- Câu D. 750 gam
Nguồn nội dung
THPT PHƯƠNG SƠN - BẮC NINH
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #3
Glucose
CO2 (đktc). Giá trị của V là :
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 11,20
- Câu B. 5,60
- Câu C. 8,96
- Câu D. 4,48
Nguồn nội dung
CHUYÊN KHTN - ĐH HÀ NỘI
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #4
Glucose
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 33,70 gam.
- Câu B. 56,25 gam.
- Câu C. 20,00 gam.
- Câu D. 90,00 gam.
Nguồn nội dung
THPT VĨNH BẢO - HẢI PHÒNG
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa este
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1g muối. Este là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C2H5COOCH3
- Câu B. CH3COOC2H5
- Câu C. HCOOCH2CH2CH3
- Câu D. HCOOCH(CH3)2
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Câu hỏi kết quả số #2
Bài toán xác định công thức của amin dựa vào tính chất hóa học
Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C3H9N
- Câu B. C2H7N
- Câu C. CH5N
- Câu D. C3H7N
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT VĨNH VIỄN