Chất hóa học P2O5 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là diphotpho penta oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học P2O5 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học P2O5 có các tên tiếng anh khác là phosphorus pentoxide
Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn cản sự khử nước tiếp theo của vật liệu còn lại. Dạng hạt của P4O10 được dùng trong các thiết bị hút ẩm. Phù hợp với khả năng hút ẩm mạnh của nó, P4O10 được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ để khử nước. Ứng dụng quan trọng nhất của nó là chuyển hóa các amit bậc nhất thành các nitril P4O10 + RC(O)NH2 → P4O9(OH)2 + RCN Phụ phẩm chỉ ra trong phương trình P4O9(OH)2 là công thức lý tưởng hóa của các sản phẩm không xác định tạo ra từ hydrat hóa P4O10. Bên cạnh đó, khi kết hợp cùng axit cacboxylic, phản ứng tạo ra anhydrit hữu cơ tương ứng P4O10 + RCO2H → P4O9(OH)2 + [RC(O)]2O "Thuốc thử Onodera" là dung dịch của P4O10 trong DMSO, được sử dụng để oxi hóa các loại ancol. Phản ứng này là tương tự như phản ứng Swern. Khả năng hút ẩm của P4O10 là dủ mạnh để chuyển nhiều axit vôcơ thành các anhydrit của chúng, chẳng hạn: HNO3 bị chuyển hóa thành N2O5; H2SO4 thành SO3; HClO4 thành Cl2O7; HCF3SO3 thành (CF3)2S2O5.
phosphorus pentoxide
3H2O + P2O5 → 2H3PO4 P2O5 + 3Ba(OH)2 → 3H2O + Ba3(PO4)2 3HCl + 2P2O5 → POCl3 + 3HPO3 Xem tất cả phương trình sử dụng P2O5phosphorus pentoxide
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 5K2Cr2O7 + 6P → 5K2O + 3P2O5 + 5Cr2O3 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 Xem tất cả phương trình tạo ra P2O5Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!