Chất hóa học KBr có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là kali bromua
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học KBr có tên gọi danh pháp IUPAC là Potassium bromide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học KBr có các tên tiếng anh khác là potassium bromide
Kali bromua (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromua (natri bromua cũng hiệu quả tương đương). Kali bromua được sử dụng như một loại thuốc thú y, với tư cách một loại thuốc chống động kinh cho chó. Trong điều kiện tiêu chuẩn, kali bromua là một bột tinh thể màu trắng. Nó hòa tan tự do trong nước; nó không hòa tan trong acetonitril. Trong dung dịch nước loãng, kali bromua có vị ngọt, ở nồng độ cao hơn nó có vị đắng và vị mặn khi nồng độ cao hơn nữa. Những ảnh hưởng này chủ yếu là do các tính chất của ion kali - natri bromua có vị mặn ở bất kỳ nồng độ nào. Ở nồng độ cao, kali bromua kích thích màng nhầy dạ dày, gây buồn nôn và đôi khi nôn mửa (một hiệu ứng điển hình của tất cả các muối kali hoà tan).
potassium bromide
2H2SO4 + 2KBr + MnO2 → Br2 + 2H2O + MnSO4 + K2SO4 Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl H2SO4 + KBr → KHSO4 + HBr Xem tất cả phương trình sử dụng KBr
potassium bromide
KI + CH3CH(Br)CH2(Br) → KBr + IBr + CH2=CHCH3 2KMnO4 + 16HBr → Br2 + 8H2O + 2KBr + 2MnBr2 3Br2 + 3K2CO3 → 5KBr + 3CO2 + KBrO3 Xem tất cả phương trình tạo ra KBr
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!