Chất hóa học Fe(NO3)3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Sắt(III) nitrat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Fe(NO3)3 có tên gọi danh pháp IUPAC là Iron(III) nitrate
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Fe(NO3)3 có các tên tiếng anh khác là iron(iii) nitrate
Trong phòng thí nghiệm Sắt(III) nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợp natri amit từ dung dịch natri hòa tan trong amoniac: 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2↑ Một số đất sét có chứa sắt(III) nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt(III) nitrat có trong Montmorillonit—một chất thử được gọi là "Clayfen"—đã được sử dụng cho quá trình oxy hóa ancol thành aldehyde và thiol thành đisunfua. Các ứng dụng khác Dung dịch sắt(III) nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia chạm khắc bạc và các hợp kim bạc.
iron(iii) nitrate
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 3Cu(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Cu(NO3)2 + 2Fe(OH)3 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 Xem tất cả phương trình sử dụng Fe(NO3)3iron(iii) nitrate
(6x-2y)HNO3 + FexOy → (3x-y)H2O + 3x-2yNO2 + xFe(NO3)3 24HNO3 + FeCuS2 → Cu(NO3)2 + 10H2O + 2H2SO4 + 18NO2 + Fe(NO3)3 FeBr3 + 3Ag(NO3) → 3AgBr + Fe(NO3)3 Xem tất cả phương trình tạo ra Fe(NO3)3Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!