Chất hóa học CuS có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Đồng sulfat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học CuS có tên gọi danh pháp IUPAC là Copper(II) sulfide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học CuS có các tên tiếng anh khác là copper(ii) sulfide
Đồng monosulfide là một hợp chất hóa học của đồng và lưu huỳnh . Nó xảy ra trong tự nhiên như bóng tối chàm khoáng xanh covellite . Nó là một chất dẫn điện vừa phải. Một kết tủa keo đen của CuS được hình thành khi hydro sunfua , H 2 S, sủi bọt qua các dung dịch muối Cu (II). Đây là một trong số các hợp chất nhị phân của đồng và lưu huỳnh, và đã thu hút sự quan tâm vì các ứng dụng tiềm năng của nó trong xúc tác và quang điện .
copper(ii) sulfide
3CuS + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO + 3S CuS + 10HNO3 → Cu(NO3)2 + 4H2O + H2SO4 + 8NO2 2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2 Xem tất cả phương trình sử dụng CuScopper(ii) sulfide
Cu + S → CuS Cu + H2S + O2 → CuS + H2O H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 Xem tất cả phương trình tạo ra CuSHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!