Chất hóa học CaSO3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Caxi sunfit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học CaSO3 có tên gọi danh pháp IUPAC là Calcium sulfite
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học CaSO3 có các tên tiếng anh khác là
Tường khô Canxi sunfit được tạo ra như là một chất trung gian trong quá trình sản xuất thạch cao, và là thành phần chính của vách thạch cao. Một căn nhà điển hình ở Hoa Kỳ có tới 7 tấn tấm tường khô bằng thạch cao.[2] Phụ gia thực phẩm Là một phụ gia thực phẩm, hợp chất này được sử dụng làm chất bảo quản, với số hiệu E226. Cùng với các chất sunfit chống oxy hoá khác, nó thường được sử dụng để bảo quản rượu vang, rượu táo, nước trái cây, trái cây và rau đóng hộp. Các hợp chất sunfit là chất khử mạnh trong dung dịch, chúng hoạt động như các chất chống ôxy hóa oxy để bảo quản thực phẩm, tuy nhiên cần ghi nhãn vì một số người có thể bị quá mẫn cảm với hợp chất thành phần này.
H2O + SO2 + CaSO3 → Ca(HSO3)2 H2SO4 + CaSO3 → H2O + SO2 + CaSO4 HCl + CaSO3 → H2O + SO2 + CaCl2 Xem tất cả phương trình sử dụng CaSO3
Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 CaO + SO2 → CaSO3 Na2SO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaSO3 Xem tất cả phương trình tạo ra CaSO3
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!