Chất hóa học Ca3(PO4)2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là canxi photphat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Ca3(PO4)2 có tên gọi danh pháp IUPAC là tricalcium; diphosphate
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Ca3(PO4)2 có các tên tiếng anh khác là calcium phosphate
Canxi Phosphate là muối canxi của axit photphoric với các ứng dụng được sử dụng rộng rãi. Tác nhân này có thể được sử dụng như một biện pháp đối phó khi tiếp xúc với các hạt nhân phóng xạ strontium và radium . Khi hấp thu qua đường uống, canxi photphat cạnh tranh và ngăn chặn sự hấp thụ radium (Ra-226) và strontium ( Sr-90 ) trong đường tiêu hóa (GI). Trong y học: Để sử dụng như một chất bổ sung canxi và phốt phát không cần kê đơn , thuốc kháng axit hoặc nguồn canxi và phốt phát trong kem đánh răng
calcium phosphate
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3CaHPO4 5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 → 5CO + 2P + 3CaSiO3 Xem tất cả phương trình sử dụng Ca3(PO4)2calcium phosphate
3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 12H2O + 2Ba3(PO4)2 3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaOH Xem tất cả phương trình tạo ra Ca3(PO4)2Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!