Chuỗi phương trình phản ứng của hidrocacbon

Chuỗi các phương trình phản ứng của hidrocacbon phổ biến trong sách giáo khoa hóa học lớp 9 và lớp 11.

Chuỗi phương trình phản ứng của hidrocacbon

Đun nóng khí metan ở nhiệt độ 1500 độ C tạo thành khí C2H2.

Tiếp tục đun nóng khí C2H2 với khí hidro có chất xúc tác là Pd tạo thành etilen.

Sau đó đun nóng etilen với nước có chất xúc tác tạo thành rượu etylic.

Đun nóng rượu etylic trong không khí có chất xúc tác tạo thành andehit axetic.

Cuối cùng, đun nóng axetilen ở nhiệt độ 600 độ C, có xúc tác tạo thành C6H6.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.






Đánh giá

Chuỗi phương trình phản ứng của hidrocacbon | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

2CH4C2H2 + 2H2
metan Axetilen hidro
Methane Hydrogen
(khí) (khí) (khí)
(không màu) (không màu)
2 1 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

2CH4 → C2H2 + 2H2 là Phản ứng phân huỷ, CH4 (metan) để tạo ra C2H2 (Axetilen), H2 (hidro) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.

Điều kiện phản ứng CH4 (metan) là gì ?

Nhiệt độ: 1500°C Điều kiện khác: làm lạnh nhanh.

Làm cách nào để CH4 (metan) xảy ra phản ứng?

phân hủy khí metan ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2CH4 → C2H2 + 2H2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH4 (metan) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2CH4 → C2H2 + 2H2

Câu 1. Thể tích metan

Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau :
Metan ---H=15%---> Axetilen ---H=95%---> Vinyl clorua ---H=90%---> Poli(vinyl clorua).
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :


A. 5589,08 m3
B. 1470,81 m3
C. 5883,25 m3
D. 3883,24 m3

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H2 + H2C2H4
Axetilen hidro etilen (eten)
Hydrogen Ethene
(khí) (khí) (khí)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H2 + H2 → C2H4

C2H2 + H2 → C2H4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) để tạo ra C2H4 (etilen (eten)) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Điều kiện phản ứng C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) là gì ?

Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác: Palladium (Pd).

Làm cách nào để C2H2 (Axetilen) tác dụng H2 (hidro) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) phản ứng với H2 (hidro) và tạo ra chất C2H4 (etilen (eten)).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H2 + H2 → C2H4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí), H2 (hidro) (trạng thái: khí), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H2 + H2 → C2H4


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H2 + H2 → C2H4

Câu 1. Xác định tên chất

Cho dãy chuyển hóa sau:


CaC2 ( + H2O ) → X ( + H2/ Pb/PbCO3, t0 ) → Y ( + H2O/H2SO4, t0 ) → Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là:


A. axetilen và ancol etylic.
B. axetilen và etylen glicol.
C. etan và etanal.
D. etilen và ancol etylic.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H4 + H2OC2H5OH
etilen (eten) nước rượu etylic
Ethene
(khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH là Phản ứng hoá hợp, C2H4 (etilen (eten)) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: axit

Điều kiện phản ứng C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Xúc tác: axit

Làm cách nào để C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho khí C2H4 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H4 + H2O → C2H5OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Câu 1. Chất tạo ra rượu etylic bằng một phản ứng

Cho dãy các chất: C2H2. C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO,
CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản
ứng là


A. 3
B. 6
C. 5
D. 4

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + 1/2O2CH3CHO + H2O
rượu etylic oxi Andehit axetic nước
Ethanal
(lỏng) (khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1/2 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3CHO (Andehit axetic), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: xúc tác

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

Đốt cháy rượu etylic trong không khí tạo thành andehit axetic.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3CHO (Andehit axetic) (trạng thái: lỏng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + 1/2O2 → CH3CHO + H2O


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

3C2H2C6H6
Axetilen benzen
(khí) (lỏng)
(không màu) (không màu)
3 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 3C2H2 → C6H6

3C2H2 → C6H6 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H2 (Axetilen) để tạo ra C6H6 (benzen) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 60-70°C Áp suất: 15 Xúc tác: Ni[(C6H5)3P]2(CO)2

Điều kiện phản ứng C2H2 (Axetilen) là gì ?

Nhiệt độ: 60-70°C Áp suất: 15 Xúc tác: Ni[(C6H5)3P]2(CO)2

Làm cách nào để C2H2 (Axetilen) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để C2H2 (Axetilen) và tạo ra chất C6H6 (benzen).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3C2H2 → C6H6 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H6 (benzen) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H2 (Axetilen) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 3C2H2 → C6H6


Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phuong-trinh-phan-ung-cua-hidrocacbon-60

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!