Li


liti

lithium

Hình ảnh thực tế Hình công thức cấu tạo

Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 6.9410

Khối lượng riêng (kg/m3) 534

Màu sắc trắng bạc

Trạng thái thông thường chất rắn

Nhiệt độ sôi (°C) 1342

Nhiệt độ nóng chảy (°C) 180

Tính chất hóa học

Năng lượng ion hoá thứ nhất 520

Ứng dụng

Vì nhiệt dung riêng lớn của nó (lớn nhất trong số các chất rắn), liti được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt. Nó cũng là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó. Các ứng dụng khác còn có: 1. Sứ và thủy tinh Liti ôxít được sử dụng rộng rãi làm chất tẩy trong việc xử lý silica, giảm điểm nóng chảy và độ nhớt của vật liệu và làm men sứ trong việc cải thiện các tính chất vật lý bao gồm các hệ số giãn nở nhiệt thấp. Trên toàn cầu đây là ứng dụng đơn lớn nhất đối với hợp chất liti.[100][101] Liti cacbonat (Li2CO3) thường được sử dụng trong ứng dụng này vì nó chuyển đổi oxit khi nung nóng 2. Điện và điện tử Vào các năm cuối của thế kỷ XX, do sở hữu thế điện cao của nó, liti trở thành một thành phần quan trọng trong các chất điện phân và một trong các thành phần quan trọng trong pin. Do có khối lượng nguyên tử thấp, liti có tỉ lệ khối lượng tích điện và năng lượng cao. Loại pin ion liti có thể tạo ra khoảng 3 vôn mỗi ô, so với 2,1 vôn đối với pin axit chì hay 1,5 vôn đối với pin kẽm-cacbon. Các pin ion liti, có thể sạc được và có mật độ năng lượng cao, không thể nhầm lẫn với pin liti không thể sạc được.Các loại pin sạc khác sử dụng liti như pin polymer ion liti, pin liti sắt phốtphat, và pin dây nano. 3. Chất bôi trơn Ứng dụng phổ biến thứ ba của liti là làm các chất bôi trơn. Liti hydroxit là một chất bazo mạnh và khi nung với mỡ, nó tạo ra một loại xà phòng liti có tên là stearat. Xà phòng liti có khả năng thicken oils, và nó được sử dụng để sản xuất các chất bôi trơn nhiệt độ cao nhiều mục đích. 4. Luyện kim Liti (cũng như liti cacbonat) được dùng làm phụ gia trong hoạt động đúc liên tục trong xỉ làm tăng tính linh động, chiếm khoảng 5% lượng liti toàn cầu (2011).Các hợp chất liti cũng được sử dụng làm phụ gia trong cát đúc cho hoạt động đúc sắt nhằm giảm veining. Liti (ở dạng liti florua) được sử dụng làm phụ gia trong nấu chảy nhôm (công nghệ Hall–Héroult), làm giảm nhiệt độ nóng chảy và làm tăng điện trở suất, nguồn này chiếm 3% sản lượng toàn cầu năm 2011. Các hợp kim của liti với nhôm, cadmi, đồng và mangan được sử dụng trong các bộ phần của máy bay (xem thêm hợp kim liti-nhôm). Liti còn có hiệu quả trong việc hỗ trợ sự hoàn hảo của mối hàn silicon nano trong những thành phần điện tử cho pin điện và các thiết bị khác 5. Các ứng dụng công nghiệp và hóa học khác Các hợp chất liti được sử dụng làm chất tạo màu và chất ôxy hóa trong pháo hoa và pháo sáng. Liti perôxit (Li2O2) trong môi trường ẩm không chỉ phản ứng với cacbon dioxit tạo thành liti cacbonat mà còn giải phóng ôxy. Phản ứng diễn ra theo phương trình: 2 Li2O2 + 2 CO2 → 2 Li2CO3 + O2. Một số hợp chất aforementioned hay liti perclorat, được sử dụng làm nến ôxy để cung cấp ôxy cho các tàu ngầm. Loại này có thể chứa một lượng nhỏ boron, magie, nhôm, silicon, titan, mangan, và sắt 6. Quang học Liti florua có một trong những chỉ số khúc xạ thấp nhất và phạm vi truyền dẫn xa nhất trong tia UV sâu của hầu hết các vật liệu thông thường. Tính chia bột liti fluoride đã được sử dụng cho Liều lượng phát quang (TLD): khi một mẫu như vậy tiếp xúc với bức xạ, nó tích lũy phần thiếu tinh thể khi nóng lên, phát ra một ánh sáng xanh có cường độ lớn tỉ lệ với độ hấp thụ, cho phép cách này định lượng. Đôi khi liti fluoride còn được sử dụng trong các ống tiêu cự của kính viễn vọng 7. Hữu cơ và polyme hóa học Hợp chất Organolithium được sử dụng rộng rãi trong sản xuất polyme hóa học. Trong ngành công nghiệp polyme mà người tiêu dùng chi phối những hợp chất này, hợp chất liti ankyl là chất xúc tác trong trùng hợp anionic của nhóm chức Anken. Hợp chất Organolithium được chuẩn bị từ liti kim loại và alkyl halogenua. 8. Ứng dụng quân sự Sự ra đời của một quả ngư lôi sử dụng nguồn nguyên liệu từ liti. Liti kim loại và hỗn hợp Hiđrua của nó như Li[AlH4] được sử dụng làm chất phụ năng lượng cao để đẩy tên lửa. Li[AlH4] cũng có thể tự chế thành nhiên liệu rắn. Một quả ngư lôi MK-50 chứa hệ thống năng lượng đẩy hóa học (SCEPS) sử dụng một chiếc xe tăng nhỏ chứa khí SF6 rải xuống một khối liti rắn. Phản ứng sau đó sinh nhiệt, tạo ra hơi nước để đẩy ngư lôi trong một chu kì Rankine khép kín. Hiđrua liti chứa liti-6 được sử dụng trong vũ khí nhiệt hạch để bọc thành lõi của bom hạt nhân 9. Hạt nhân Liti-6 có giá trị làm nguồn nguyên liệu để sản xuất Triti và chất hấp thụ nơtron trong phản ứng tổng hợp hạt nhân. Liti tự nhiên chứa khoảng 7.5% liti-6, từ đó một lượng lớn liti-6 được sản xuất bằng phép tách đồng vị để sử dụng trong vũ khí hạt nhân.Liti-7 cũng được quan tâm để sử dụng trong chất lỏng của lò phản ứng hạt nhân. Tritium hòa lẫn với hyđro nặng trong phản ứng tổng hợp hạt nhân chỉ mang tính tương đối để sinh ra sản phẩm. Mặc dù các chi tiết được giữ bí mật, hyđro liti-6 nặng dường như vẫn có một vai trò làm vật liệu nhiệt hạch trong các vũ khí hạt nhân hiện đại. Florid liti có tính hóa học ổn định khác thường và hỗn hợp LiF-BeF2 đạt độ nóng chảy thấp. Ngoài ra, 7Li, Be và F là một trong số ít các nuclid với những mặt cắt ngang nhiệt nơtron thấp vừa đủ để không đầu độc các phản ứng phân hạt nhân bên trong một lò phản ứng phân hạt nhân. Liti cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho hạt alpha hoặc hạt nhân heli. Khi 7Li bởi các proton tăng tốc hình thành từ 8Be, nó trải qua quá trình phân hạch để tạo nên hai hạt alpha. Chiến công này do Cockroft và Walton phát hiện năm 1932, được gọi là "tách nguyên tử vào thời điểm đó, đồng thời là phản ứng hạt nhân đầu tiên hoàn toàn do con người thực hiện.Các lò phản ứng sử dụng pin liti để chống lại những tác động ăn mòn từ Axit boric, chất được đưa vào nước để hấp thụ nơtron dư thừa 10. Y học Các muối liti như cacbonat liti (Li2CO3), citrat liti và orotat liti là các chất ổn định thần kinh được sử dụng để điều trị các rối loạn lưỡng cực, vì không giống như phần lớn các loại thuốc ổn định thần kinh khác, chúng trung hòa cả hai sự cuồng và trầm cảm. Liti có thể được sử dụng để tăng thêm hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm khác. Lượng có ích của liti trong việc này thấp hơn so với mức có độc tính chỉ một chút, vì thế các nồng độ của liti trong máu phải được kiểm soát kỹ trong quá trình điều trị. Các muối liti có thể cũng giúp ít trong việc chẩn đoán liên quan như rối loạn schizoaffective và trầm cảm có chu kỳ. Phần tác dụng của muối này là ion liti Li+ Chúng có thể làm tăng nguy cơ phát triển dị tật Ebstein ở trẻ sinh ra từ các phụ nữ uống liti trong ba tháng đầu của thai kỳ. Liti cũng được nghiên cứu với khả năng trị bệnh đau đầu từng chùm

Đánh giá

Li - liti - Chất hoá học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-Li-liti-128

Các bài học trong SGK

Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm

Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

Để củng cố lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ - Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào bài luyện tập

Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối

Rèn luyện các kỹ năng thao tác thí nghiệm, quan sát hiện trong, giải thích và rút ra kết luận về tinh chất hoá học của bazo và muối.

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

Kim loại có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào ? Nhôm, sắt có những tính chất và ứng dụng gì ? Hợp kim là gì ? Sản xuất gang và thép như thế nào ? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn

Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại

Bài học này chúng ta cùng nghiêm cứu tính chất hóa học của kim loại

Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp bạn trả lời|

Các câu hỏi có liên quan tới chất hóa học Li (liti)

Dưới đây là các câu hỏi về liệu Li có thể tác dụng với chất nào khác không. Bạn có thể

Li có tác dụng với Na2SiO3 không? Li có tác dụng với Na2SO3 không? Li có tác dụng với Na2SO4 không? Li có tác dụng với Na3PO4 không? Li có tác dụng với NaCH3COO không? Li có tác dụng với NaCl không? Li có tác dụng với NaClO không? Li có tác dụng với NaHCO3 không? Li có tác dụng với NaI không? Li có tác dụng với NaNO2 không? Li có tác dụng với NaNO3 không? Li có tác dụng với NaOH không? Li có tác dụng với NH3 không? Li có tác dụng với NH4Cl không? Li có tác dụng với NH4NO2 không? Li có tác dụng với NH4NO3 không? Li có tác dụng với NO không? Li có tác dụng với NO2 không? Li có tác dụng với O2 không? Li có tác dụng với O3 không? Li có tác dụng với P không? Li có tác dụng với P2O5 không? Li có tác dụng với Pb(NO3)2 không? Li có tác dụng với Pb(OH)2 không? Li có tác dụng với PH3 không? Li có tác dụng với PI3 không? Li có tác dụng với Pt không? Li có tác dụng với S không? Li có tác dụng với Si không? Li có tác dụng với SiO2 không? Li có tác dụng với Sn(OH)2 không? Li có tác dụng với SO2 không? Li có tác dụng với SO3 không? Li có tác dụng với Zn không? Li có tác dụng với Zn3P2 không? Li có tác dụng với ZnO không? Li có tác dụng với ZnS không? Li có tác dụng với ZnSO4 không? Li có tác dụng với ZnCl2 không? Li có tác dụng với N2O4 không? Li có tác dụng với N2O không? Li có tác dụng với HNO2 không? Li có tác dụng với NiO không? Li có tác dụng với CrO3 không? Li có tác dụng với Mn2O7 không? Li có tác dụng với Ni(OH)3 không? Li có tác dụng với Li2O không? Li có tác dụng với Ba không? Li có tác dụng với TiO2 không? Li có tác dụng với TiCl4 không? Li có tác dụng với Be(OH)2 không? Li có tác dụng với Mg(HCO3)2 không? Li có tác dụng với NH4OH không? Li có tác dụng với NaAlO2 không? Li có tác dụng với PbO không? Li có tác dụng với FeSO4 không? Li có tác dụng với MnO không? Li có tác dụng với MgCl2 không? Li có tác dụng với MgO không? Li có tác dụng với BeCl2 không? Li có tác dụng với Be không? Li có tác dụng với BeO không? Li có tác dụng với Be(NO3)2 không? Li có tác dụng với H2ZnO2 không? Li có tác dụng với HAlO2.H2O không? Li có tác dụng với Cu2O không? Li có tác dụng với Zn(OH)2 không? Li có tác dụng với PdCl2 không? Li có tác dụng với Ag2CO3 không? Li có tác dụng với Ba(OH)2 không? Li có tác dụng với (NH4)2S không? Li có tác dụng với NH4HCO3 không? Li có tác dụng với NaHSO3 không? Li có tác dụng với Cr2O3 không? Li có tác dụng với Cr(OH)3 không? Li có tác dụng với NaCrO2 không? Li có tác dụng với CuFeS2 không? Li có tác dụng với K2SO3 không? Li có tác dụng với K2SO4 không? Li có tác dụng với KClO không? Li có tác dụng với Cu2S không? Li có tác dụng với Fe(NO3)3 không? Li có tác dụng với Ag2SO4 không? Li có tác dụng với Cr(OH)2 không? Li có tác dụng với Al(NO3)3 không? Li có tác dụng với PCl3 không? Li có tác dụng với H3PO3 không? Li có tác dụng với KAlO2 không? Li có tác dụng với AgMnO4 không? Li có tác dụng với AgN3 không? Li có tác dụng với C2H5I không? Li có tác dụng với C3H8 không? Li có tác dụng với C3H8O3S không? Li có tác dụng với C3H8N4O2 không? Li có tác dụng với C3H8NO4P không? Li có tác dụng với C3H8Hg không? Li có tác dụng với C3H7OH không? Li có tác dụng với C3H8O không? Li có tác dụng với C3H8S không? Li có tác dụng với C3H5(OH)3 không?

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!