Chất Hóa Học - (CH3COO)2Ca - canxi acetat

canxi acetat

(CH3COO)2Ca

công thức rút gọn C4H6CaO4


canxi acetat

canxi acetat

Hình ảnh thực tế Hình công thức cấu tạo Hình cấu trúc không gian

Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 158.1660

Khối lượng riêng (kg/m3) 1.509

Màu sắc trắng

Trạng thái thông thường rắn

Nhiệt độ nóng chảy (°C) 160

Tính chất hóa học

Ứng dụng

Hợp chất Canxi axetat là muối của canxi và axit axetat. Nó thường được gọi là axetat của vôi, dạng khan rất dễ hút ẩm, do đó monohydrat là dạng phổ biến hơn cả. Sau đây là một số ứng dụng của canxi axetat.

1. Dùng làm thuốc điều trị

Như chúng ta đã biết, canxi là một khoáng chất cần thiết cho nhiều chức năng của tế bào bao gồm dẫn truyền xung động thần kinh, co cơ, chức năng tim, hình thành xương và tính thấm mao mạch và màng tế bào. Canxi axetat được sử dụng dưới dạng hydrat qua đường uống để ngăn ngừa hoặc điều trị sự thiếu hụt canxi và để điều trị chứng tăng photphat huyết (dư thưa photphat trong máu) ở những bệnh nhân bị bệnh thận theo cơ chế: ion canxi kết hợp với photphat trong chế độ ăn để tạo thành photphat canxi (không hòa tan), được bài tiết qua phân. Nó có một vai trò như một chelator.

Về mặt dược lý học, bệnh nhân suy thận trên giai đoạn tiến triển (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) có biểu hiện giữ phosphat và tăng phosphat máu ở một mức độ nào đó. Việc giữ lại phosphate đóng một vai trò quan trọng trong việc gây ra cường cận giáp thứ phát liên quan đến chứng loạn dưỡng xương và vôi hóa mô mềm. Cơ chế mà sự lưu giữ phosphate dẫn đến cường cận giáp không được mô tả rõ ràng. Các nỗ lực điều trị hướng tới việc kiểm soát tình trạng tăng phosphat trong máu bao gồm giảm lượng photphat trong chế độ ăn uống, ức chế hấp thu photphat ở ruột bằng chất kết dính photphat và loại bỏ photphat khỏi cơ thể bằng các phương pháp lọc máu hiệu quả hơn. Tỷ lệ loại bỏ photphat bằng chế độ ăn kiêng hoặc lọc máu là không đủ. Bệnh nhân lọc máu hấp thụ từ 40 đến 80% photpho trong khẩu phần. Do đó, cần giảm phần photphat trong thực phẩm được hấp thu từ chế độ ăn bằng cách sử dụng chất kết dính photphat ở hầu hết bệnh nhân suy thận đang lọc máu duy trì. Canxi axetat khi uống trong bữa ăn sẽ kết hợp với photphat trong chế độ ăn để tạo thành photphat canxi không hòa tan được thải qua phân. Duy trì phốt pho huyết thanh dưới 6,0 mg / dl thường được coi là kết quả có thể chấp nhận được về mặt lâm sàng của điều trị bằng photphat chất kết dính. Canxi axetat hòa tan cao ở pH trung tính, làm cho canxi có sẵn để liên kết với photphat ở đoạn gần ruột non.

 Canxi axetat được sử dụng dưới dạng hydrat qua đường uống để ngăn ngừa hoặc điều trị sự thiếu hụt canxi và để điều trị chứng tăng photphat huyết (dư thưa photphat trong máu) ở những bệnh nhân bị bệnh thận theo cơ chế: ion canxi kết hợp với photphat trong chế độ ăn để tạo thành photphat canxi (không hòa tan), được bài tiết qua phân. 

2. Phụ gia thực phẩm

Canxi axetat đã được FDA công nhận là an toàn. Nó được sử dụng như là chất làm săn chắc, chất tăng hương vị, chất bổ sung dinh dưỡng, chất kiểm soát độ pH, chất hỗ trợ chế biến chất lập, chất ổn định, chất làm đặc và chất tạo kết cấu cho thực phẩm. 

Theo truyền thống, đậu phụ thu được bằng cách làm đông sữa đậu nành với canxi sunfat. Canxi axetat đã được chứng minh là một giải pháp thay thế tốt hơn có thể hòa tan, nó đòi hỏi ít kỹ năng hơn và với một lượng nhỏ hơn so với canxi sunfat.

3. Trong tổng hợp axeton

Bởi vì nó rẻ tiền, canxi axetat đã từng là nguyên liệu ban đầu phổ biến để tổng hợp axeton trước khi phát triển quy trình cumene, phương trình điều chế như sau:

Ca(CH3COO)2 → CaCO3(s) + (CH3)2CO

4. Một số công dụng khác

Dung dịch bão hòa của canxi axetat trong rượu tạo thành chất gel bán rắn, dễ cháy, giống như các sản phẩm "đóng hộp nhiệt" như Sterno. Giáo viên hóa học thường chuẩn bị "California Snowballs", một hỗn hợp của dung dịch canxi axetat và etanol .Gel tạo thành có màu trắng và có thể được tạo thành giống như một quả cầu tuyết.

Dung dịch bão hòa của canxi axetat trong rượu tạo thành chất gel bán rắn, dễ cháy, giống như các sản phẩm "đóng hộp nhiệt" như Sterno.

Đánh giá

(CH3COO)2Ca - canxi acetat - Chất hoá học

Tổng số sao của bài viết là: 6 trong 6 đánh giá
Xếp hạng: 1.0 / 5 sao


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-(CH3COO)2Ca-canxi+acetat-1

Các bài học trong SGK

Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm

Bài 2.Chất

Chất là gì và có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu trong bài học này để tìm hiểu rõ hơn về chất và các tính chất của nó.

Bài 3 Bài Tập Thực Hành 1

Quan sát quá trình nóng chảy giữa các chất. Qua đó, chúng ta biết được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy giữa các chất. Đồng thời, rèn luyện kĩ năng tách chất từ hỗn hợp đơn giản và phức tạp.

Bài 4.Nguyên Tử

Câu hỏi các chất được tạo ra từ đâu đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các bạn sẽ biết được trong bài này.

Bài 5.Nguyên Tố Hóa Học

Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói : Trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học

Bài 6. Đơn chất và hợp chất – Phân tử

các nhà hoá học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng. Bài này sẽ giới thiệu sự phân loại chất và cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.

Các câu hỏi có liên quan tới chất hóa học (CH3COO)2Ca (canxi acetat)

Dưới đây là các câu hỏi về liệu (CH3COO)2Ca có thể tác dụng với chất nào khác không. Bạn có thể

(CH3COO)2Ca có tác dụng với (NH2)2CO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với (NH4)2CO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với (NH4)2Cr2O7 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với (NH4)2SO4 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với (NH4)3PO4 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ag không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ag2O không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AgBr không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AgCl không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AgNO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AgOH không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al(OH)3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al2(CO3)3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al2(SO4)3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al2O3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Al2S3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AlCl3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với AlN không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Au không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ba(NO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với BaCl2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với BaO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Br2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C2H2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C2H4 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C2H4Br2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C2H5OH không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C2H6 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C4H6 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3CH=CHCH3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H12O6 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H5Cl không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H5NH2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H5NH3Cl không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H5OH không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H5ONa không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với C6H6 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca(H2PO4)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca(HCO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca(NO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca(OH)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca3(PO4)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca3N2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Ca3P2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaC2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaCO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaF2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaO.SiO2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CaOCl2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CdCl2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3CHO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3Cl không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3COCH3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3COOH không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3COONa không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH3OH không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CH4 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Cl2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Cr không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Cu không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Cu(NO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Cu(OH)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CuO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với CuS không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với F2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Fe không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Fe(NO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Fe2(CO3)3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Fe2(SO4)3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Fe2O3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với FeCl2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với FeCO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với FeO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với FeS không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với FeS2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H2O không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H2O2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H2S không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H2SO4 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với H4P2O7 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HCHO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HCl không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Hg không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Hg(NO3)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với Hg(OH)2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HgO không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HI không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HNO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với HONO2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với I2 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với K không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với K2CO3 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với K2Cr2O7 không? (CH3COO)2Ca có tác dụng với K2O không?

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!