Thảo luận 5

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Câu hỏi trắc nghiệm trong THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 37,21%.
  • Câu B. 44,44%. Đáp án đúng
  • Câu C. 53,33%.
  • Câu D. 43,24%



Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

Đánh giá

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

C2H2 + H2O → CH3CHO

Câu hỏi kết quả số #1

Nhận định về etanol

Cho các phát biểu sau:
(1). Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(2). Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3). Etanal ít tan trong nước.
(4). Etanal có thể được điều chế từ axetilen.
Những phát biểu không đúng là:

Phân loại câu hỏi

Lớp 11 Cơ bản

  • Câu A. (1), (2)
  • Câu B. (1), (3)
  • Câu C. (1), (2), (3)
  • Câu D. (3), (4)

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4

Câu hỏi kết quả số #2

Anđehit axetic điều chế trực tiếp từ một phản ứng

Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra
anđehit axetic là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
  • Câu B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
  • Câu C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
  • Câu D. CH3COOH, C2H2, C2H4.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O O2 + 2CH2=CH2 → 2CH3CHO

Câu hỏi kết quả số #3

Bài tập xác định chất dựa vào sơ đồ chuyển hóa

Cho dãy chuyển hóa: CH4 --(1500 oC)® X ----(H2O)® Y ----(H2)® Z----(O2)® T ---(C2H2)® M; Công thức cấu tạo của M là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CH3COOCH3
  • Câu B. CH2 =CHCOOCH3
  • Câu C. CH3COOC2H5
  • Câu D. CH3COOCH=CH2

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2CH4 → C2H2 + 2H2 C2H2 + H2O → CH3CHO CH3CHO + H2 → C2H5OH C2H2 + CH3COOH → CH3COOCH=CH2

Câu hỏi kết quả số #4

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 37,21%.
  • Câu B. 44,44%.
  • Câu C. 53,33%.
  • Câu D. 43,24%

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

2HCHO + O2 → 2HCOOH

Câu hỏi kết quả số #1

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 37,21%.
  • Câu B. 44,44%.
  • Câu C. 53,33%.
  • Câu D. 43,24%

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2

Câu hỏi kết quả số #1

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 37,21%.
  • Câu B. 44,44%.
  • Câu C. 53,33%.
  • Câu D. 43,24%

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

Câu hỏi kết quả số #1

Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 37,21%.
  • Câu B. 44,44%.
  • Câu C. 53,33%.
  • Câu D. 43,24%

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Bài toán xác định công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. C2H4(COO)2C4H8
  • Câu B. C4H8(COO)2C2H4
  • Câu C. CH2(COO)2C4H8
  • Câu D. C4H8(COO)C3H6

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau về cacbohidrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 4
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + H2 → C6H14O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6