Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 37,21%.
- Câu B. 44,44%. Đáp án đúng
- Câu C. 53,33%.
- Câu D. 43,24%
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
Đánh giá
Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học
C2H2 + H2O → CH3CHO
Câu hỏi kết quả số #1
Nhận định về etanol
(1). Etanal có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(2). Etanal cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3). Etanal ít tan trong nước.
(4). Etanal có thể được điều chế từ axetilen.
Những phát biểu không đúng là:
Phân loại câu hỏi
Lớp 11 Cơ bản- Câu A. (1), (2)
- Câu B. (1), (3)
- Câu C. (1), (2), (3)
- Câu D. (3), (4)
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 → 4Ag + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4
Câu hỏi kết quả số #2
Anđehit axetic điều chế trực tiếp từ một phản ứng
anđehit axetic là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
- Câu B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
- Câu C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
- Câu D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O O2 + 2CH2=CH2 → 2CH3CHO
Câu hỏi kết quả số #3
Bài tập xác định chất dựa vào sơ đồ chuyển hóa
Cho dãy chuyển hóa: CH4 --(1500 oC)® X ----(H2O)® Y ----(H2)® Z----(O2)® T ---(C2H2)® M; Công thức cấu tạo của M là
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. CH3COOCH3
- Câu B. CH2 =CHCOOCH3
- Câu C. CH3COOC2H5
- Câu D. CH3COOCH=CH2
Nguồn nội dung
SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC - THPT YÊN LẠC 2
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
2CH4 → C2H2 + 2H2 C2H2 + H2O → CH3CHO CH3CHO + H2 → C2H5OH C2H2 + CH3COOH → CH3COOCH=CH2
Câu hỏi kết quả số #4
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 37,21%.
- Câu B. 44,44%.
- Câu C. 53,33%.
- Câu D. 43,24%
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
2HCHO + O2 → 2HCOOH
Câu hỏi kết quả số #1
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 37,21%.
- Câu B. 44,44%.
- Câu C. 53,33%.
- Câu D. 43,24%
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2
Câu hỏi kết quả số #1
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 37,21%.
- Câu B. 44,44%.
- Câu C. 53,33%.
- Câu D. 43,24%
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
Câu hỏi kết quả số #1
Xác đinh % khối lượng nguyên tố dựa vào sơ đồ phản ứng
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 37,21%.
- Câu B. 44,44%.
- Câu C. 53,33%.
- Câu D. 43,24%
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
C2H2 + H2O → CH3CHO 2HCHO + O2 → 2HCOOH C2H2 + HCOOH → HCOOCH = CH2 H2O + HCOOCH=CH2 → CH3CHO + HCOOH
Các câu hỏi liên quan khác
Câu hỏi kết quả số #1
Bài toán xác định công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa
Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. C2H4(COO)2C4H8
- Câu B. C4H8(COO)2C2H4
- Câu C. CH2(COO)2C4H8
- Câu D. C4H8(COO)C3H6
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải
Câu hỏi kết quả số #2
Bài tập đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. Số phát biểu đúng là:
Phân loại câu hỏi
Ôn Thi Đại Học Cơ bản- Câu A. 3
- Câu B. 4
- Câu C. 5
- Câu D. 6
Nguồn nội dung
THPT CHUYÊN LAM SƠN (THANH HÓA)
Câu hỏi có liên quan tới phương trình
H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 C6H12O6 + H2 → C6H14O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6