Thảo luận 4

Nhận biết

Câu hỏi trắc nghiệm trong Sách giáo khoa lớp 10

Nhận biết

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Phân loại câu hỏi

Lớp 10 Cơ bản

  • Câu A. HCl
  • Câu B. Qùy tím
  • Câu C. NaOH Đáp án đúng
  • Câu D. BaCl2



Nguồn nội dung

Sách giáo khoa lớp 10

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

Đánh giá

Nhận biết

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

Câu hỏi kết quả số #1

Nhận biết

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Phân loại câu hỏi



  • Câu A. HCl
  • Câu B. Qùy tím
  • Câu C. NaOH
  • Câu D. BaCl2

Nguồn nội dung

Sách giáo khoa lớp 10

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

Câu hỏi kết quả số #2

Nhận biết

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Phân loại câu hỏi

Lớp 10 Cơ bản

  • Câu A. HCl
  • Câu B. Qùy tím
  • Câu C. NaOH
  • Câu D. BaCl2

Nguồn nội dung

Sách giáo khoa lớp 10

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

Câu hỏi kết quả số #3

Bài tập phân biệt các dung dịch chất vô cơ

Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. dd BaCl2.
  • Câu B. dd NaOH.
  • Câu C. dd CH3COOAg
  • Câu D. qùi tím.

Nguồn nội dung

THPT HOÀNG HOA THÁM - TPHCM

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 H2SO4 + Mg(OH)2 → 2H2O + MgSO4 Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3

Câu hỏi kết quả số #4

Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 2
  • Câu C. 1
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

THPT TIÊN LÃNG - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Al + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Al(NO3)3 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2 Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 3NaOH + Al(NO3)3 → Al(OH)3 + 3NaNO3 Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Nhận biết

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Mg(NO3)2, NaNO3 , Fe(NO3)3 có thể dùng dung dịch:

Phân loại câu hỏi



  • Câu A. HCl
  • Câu B. Qùy tím
  • Câu C. NaOH
  • Câu D. BaCl2

Nguồn nội dung

Sách giáo khoa lớp 10

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

Câu hỏi kết quả số #2

HỢP CHẤT CỦA SẮT

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của V.

Phân loại câu hỏi

Lớp 12 Cơ bản

  • Câu A. 3,36 (lít).
  • Câu B. 8,4 (lít).
  • Câu C. 5,6 (lít).
  • Câu D. 2,8 (lít).

Nguồn nội dung

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Fe + S → FeS