Thảo luận 2

Nhận biết

Câu hỏi trắc nghiệm trong Tài liệu luyện thi ĐH

Nhận biết

Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành:


Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. sulfit Đáp án đúng
  • Câu B. sulfua
  • Câu C. sulfat
  • Câu D. disulfit



Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Đánh giá

Nhận biết

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Câu hỏi kết quả số #1

Hợp chất lưu huỳnh

Cho các nhận định sau:
(1). Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
(2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch
KMnO4.
(3). Trong các phản ứng sau:
1) SO2 + Br2 + H2O
2) SO2 + O2 (to, xt)
3) SO2 + KMnO4 + H2O
4) SO2 + NaOH
5) SO2 + H2S
6) SO2 + Mg.
Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa.
(4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và
H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím.
(5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.
(6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen.
(7). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng.
Số nhận định đúng là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 3
  • Câu C. 5
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S 2Mg + SO2 → S + 2MgO O2 + 2SO2 → 2SO3 Br2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HBr 4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Câu hỏi kết quả số #2

Nhận biết

Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành:


Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. sulfit
  • Câu B. sulfua
  • Câu C. sulfat
  • Câu D. disulfit

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Câu hỏi kết quả số #3

Phản ứng

Trong các phương trình phản ứng sau, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí?

H2O + C6H5COOCH3 ----> ;
H2 + (C17H31COO)3C3H5 -------> ;
CO + H2O -------> ;
Ag + H2S + O2 -------> ;
Ba(OH)2 + FeCl3 -----> ;
Al + H2SO4 ----> ;
Cl2 + NH3 ---->
C + CO2 ----> ;


Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 2
  • Câu B. 3
  • Câu C. 4
  • Câu D. 6

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + S C + CO2 → 2CO 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 CO + H2O → H2 + CO2 4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S 6H2 + (C17H31COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5 H2O + C6H5COOCH3 → CH3OH + C6H5COOH

Câu hỏi kết quả số #4

Xác định chất khử trong phản ứng oxi hóa - khử

Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O. Chất khử trong phản ứng trên là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. O2.
  • Câu B. H2S.
  • Câu C. Ag.
  • Câu D. H2S và Ag.

Nguồn nội dung

THPT TIÊN LÃNG - HẢI PHÒNG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

4Ag + 2H2S + O2 → 2H2O + 2Ag2S

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Bài tập nồng độ

Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình
CO + H2O ↔ H2 + CO2
Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 0,08
  • Câu B. 0,8
  • Câu C. 0,05
  • Câu D. 0,5

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

CO + H2O → H2 + CO2

Câu hỏi kết quả số #2

Nhận biết

Phương trình FeSO4 + Cl2 -> có sản phẩm là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Fe2(SO4)3; FeCl3
  • Câu B. Fe2(SO4)3; FeCl2
  • Câu C. FeSO4; FeCl3
  • Câu D. FeSO4; FeCl2

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3