Thảo luận 2

Kim loại kiềm thổ

Câu hỏi trắc nghiệm trong CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Kim loại kiềm thổ

Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CaCO3, NaHCO3. Đáp án đúng
  • Câu B. Na2CO3.
  • Câu C. NaHCO3.
  • Câu D. Ca(OH)2.



Nguồn nội dung

CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Đánh giá

Kim loại kiềm thổ

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Câu hỏi kết quả số #1

Kim loại kiềm thổ

Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CaCO3, NaHCO3.
  • Câu B. Na2CO3.
  • Câu C. NaHCO3.
  • Câu D. Ca(OH)2.

Nguồn nội dung

CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #2

Bazo

Hoàn thành chuỗi phương trình:
CaO -> Ca(OH)2 -> H2O + X.
X là gì?

Phân loại câu hỏi

Lớp 11 Cơ bản

  • Câu A. CaCO3
  • Câu B. Ca(HCO3)2
  • Câu C. FeCl2
  • Câu D. CaCl2

Nguồn nội dung

Sách giáo khoa 11

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu hỏi kết quả số #3

Phản ứng tạo chất khí

Trong các phản ứng hóa học dưới đây, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?
Ba(OH)2 + KHCO3 ----> ;
H2O + CO2 -----> ;
H2O + Na + FeCl3 ----> ;
O2 + Fe(OH)2 ----> ;
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ----> ;
FeCl2 + NaOH ----> ;
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 ----> ;
H2O + NH3 + CuSO4 ----> ;
HNO3 + NH3 ----> ;
Al2O3 + Ca(OH)2 ---->

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 7
  • Câu C. 6
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

Tai liệu luyện thi Đại học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O 6H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O HNO3 + NH3 → NH4NO3 2H2O + 2NH3 + CuSO4 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + 2H2O + BaCO3 Ba(OH)2 + KHCO3 → H2O + KOH + BaCO3 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 6H2O + 6Na + 2FeCl3 → 3H2 + 6NaCl + 2Fe(OH)3

Câu hỏi kết quả số #4

Câu hỏi lý thuyết về Na2CO3

Nhận định nào sau đây là sai?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
  • Câu B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.
  • Câu C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
  • Câu D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

Nguồn nội dung

THPT CHU VĂN AN (QUẢNG TRỊ)

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #1

Kim loại kiềm thổ

Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CaCO3, NaHCO3.
  • Câu B. Na2CO3.
  • Câu C. NaHCO3.
  • Câu D. Ca(OH)2.

Nguồn nội dung

CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #2

Khối lượng tinh bột

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 108,0 gam
  • Câu B. 86,4 gam
  • Câu C. 75,6 gam
  • Câu D. 97,2 gam

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #3

Chất vừa tan trong dung dịch HCl và NaOH

Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch
NaOH là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
  • Câu B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
  • Câu C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
  • Câu D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 + CaCl2 HCl + NaHCO3 → H2O + NaCl + CO2 NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3 2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 2HCl + ZnO → H2O + ZnCl2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #4

Chất lưỡng tính

Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, Pb(OH)2, Al, ZnO, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 6
  • Câu B. 7
  • Câu C. 5
  • Câu D. 4

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

(NH4)2CO3 + 2HCl → H2O + 2NH4Cl + CO2 Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 Ca(HCO3)2 + 2HCl → 2H2O + 2CO2 + CaCl2 2NaOH + Zn(OH)2 → 2H2O + Na2ZnO2 2NaOH + ZnO → H2O + Na2ZnO2 (NH4)2CO3 + 2NaOH → 2H2O + Na2CO3 + 2NH3 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2[Zn(OH)4] 2HCl + Pb(OH)2 → 2H2O + PbCl2 2HCl + ZnO → H2O + ZnCl2 2NaOH + Pb(OH)2 → Na2[Pb(OH)4] 2HCl + Zn(OH)2 → 2H2O + ZnCl2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Peptit

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
  • Câu B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
  • Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
  • Câu D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Nguồn nội dung

CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Phát biểu

Cho các phát biểu sau
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng α vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(d) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
(e) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.
(g) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
(h) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.
(i) Phản ứng giữa axit axetic và ancol anlylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành este có mùi thơm chuối chín.
(k) Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, khó chịu, độc.
(l) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối.
Số phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 5
  • Câu C. 6
  • Câu D. 7

Nguồn nội dung

CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Br2 + C6H12O6 + H2O → 2HBr + C6H12O7