Thảo luận 3

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ

Câu hỏi trắc nghiệm trong SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO LẦN 2

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ

Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường Đáp án đúng
  • Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3
  • Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3
  • Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng



Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO LẦN 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu

Đánh giá

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Câu hỏi kết quả số #1

Hợp chất thủy phân tạo thành glucozo

Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. tinh bột xenlulozơ
  • Câu B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
  • Câu C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ
  • Câu D. Tinh bột, saccarozơ

Nguồn nội dung

THPT PHẠM VĂN ĐỒNG - PHÚ YÊN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng thủy phân

Dãy các chất đều cho được phản ứng thủy phân là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. saccarozơ, triolein, amilozơ, xenlulozơ.
  • Câu B. amilopectin, xenlulozơ, glucozơ, protein.
  • Câu C. triolein, amilozơ, fructozơ, protein.
  • Câu D. amilozơ, saccarozơ, protein, fructozơ.

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

Câu hỏi kết quả số #3

Carbohidrat

Các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo
  • Câu B. Tinh bột, saccarozo, fructozo
  • Câu C. Tinh bột, xenlulozo, fructozo
  • Câu D. Tinh bột, xenlulozo, glucozo

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN BẮC GIANG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6

Câu hỏi kết quả số #4

Phản ứng thủy phân

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Glucozơ
  • Câu B. Chất béo
  • Câu C. Saccarozơ
  • Câu D. Xenlulozơ

Nguồn nội dung

THPT THANH CHƯƠNG - NGHỆ AN

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 nH2O + (C6H10O5)n → nC6H12O6 NaOH + C6H5COOCH3 → CH3OH + C6H5COONa 3NaOH + (C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa H2O + C6H5COOCH3 → CH3OH + C6H5COOH

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Đều cho được phản ứng thủy phân.
  • Câu B. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
  • Câu C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit
  • Câu D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon.

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7

Câu hỏi kết quả số #2

Carbohidrat

Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ, mantozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
Phát biểu đúng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. (1) và (4)
  • Câu B. (1), (2) và (4)
  • Câu C. (1), (2) và (3)
  • Câu D. (1), (2), (3) và (4)

Nguồn nội dung

THPT CHUYÊN BẾN TRE

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

5nH2O + 6nCO2 → 6nO2 + (C6H10O5)n Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → 2H2O + (C6H11O6)2Cu 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C12H22O11 → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12 2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C6H12O6 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7 H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

Câu hỏi kết quả số #3

Chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Trong các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; mantozơ; tinh bột;
xenlulozơ. Số chất phản ứng được với AgNO3/NH3 và số chất phản ứng được
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường lần lượt là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 43
  • Câu B. 34
  • Câu C. 46
  • Câu D. 14

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 40AgNO3 + 14NH3 + 3C12H22O11 → 40Ag + 27NH4NO3 + 36CO2 2AgNO3 + H2O + 2NH3 + C12H22O11 → 2Ag + NH4NO3 + C12H22O12

Câu hỏi kết quả số #4

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của saccarozơ

Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. H2O/H+, t0 ; Cu(HO)2, t0 thường
  • Câu B. Cu(HO)2, t0 thường ; dd AgNO3/NH3
  • Câu C. Cu(HO)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3
  • Câu D. Lên men; Cu(HO)2, đun nóng

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO LẦN 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

H2O + C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6 Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → 2H2O + (C12H22O11)2Cu

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Bài tập xác định chất dựa vào chuỗi chuyển hóa

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo → X → Y→ CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. CH3CHO và CH3CH2OH
  • Câu B. CH3CH2OH và CH3CHO
  • Câu C. CH3CH2OH và CH2=CH2
  • Câu D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO LẦN 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu hỏi kết quả số #2

Bài tập biện luận công thức của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16)

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. C2H5COOCH3
  • Câu B. CH3COOC2H5
  • Câu C. HCOOCH(CH3)2
  • Câu D. HCOOCH2CH2CH3

Nguồn nội dung

SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO LẦN 2

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COONa