Chất hóa học NiCl2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Niken(II) clorua
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học NiCl2 có tên gọi danh pháp IUPAC là Nickel(II) chloride
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học NiCl2 có các tên tiếng anh khác là nickel(ii) chloride
Niken(II) clorua (hoặc niken điclorua), là hợp chất vô cơ có công thức NiCl2. Muối khan này có màu vàng, nhưng muối ngậm nước NiCl2·6H2O thường gặp lại có màu xanh lá cây. Niken(II) clorua, trong các hình thức khác nhau, là nguồn cung cấp niken quan trọng nhất cho tổng hợp hóa học. Các muối niken(II) clorua dễ tan, hấp thụ độ ẩm từ không khí để tạo thành một dung dịch. Muối niken là tác nhân gây ung thư với phổi và hệ hô hấp, nếu tiếp xúc trong thời gian dài
nickel(ii) chloride
NiCl2 + 2NaC5H5 → 2NaCl + Ni(C5H5)2 NiCl2 → Cl2 + Ni H2SO4 + NiCl2 → 2HCl + NiSO4 Xem tất cả phương trình sử dụng NiCl2nickel(ii) chloride
6HCl + 2Ni(OH)3 → Cl2 + 6H2O + 2NiCl2 2FeCl3 + Ni → 2FeCl2 + NiCl2 2HCl + Ni → H2 + NiCl2 Xem tất cả phương trình tạo ra NiCl2Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!