Chất hóa học In(OH)3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Indi(III) hidroxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học In(OH)3 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học In(OH)3 có các tên tiếng anh khác là Indium(III) hydroxide; Trihydroxyindium(III); Indium(III)trihydroxide
Indi (III) hydroxit là hợp chất hóa học có công thức In(OH) 3. Công dụng chính của nó là tiền thân của indi(III) oxit, In2O3. Đôi khi nó được tìm thấy dưới dạng khoáng vật dzhalindite hiếm. Indi(III) hydroxit là chất lưỡng tính, như gali(III) hydroxit (Ga(OH)3) và nhôm hydroxit (Al(OH)3), nhưng có tính axit thấp hơn nhiều so với gali hydrodixe, có độ hòa tan trong dung dịch kiềm thấp hơn trong dung dịch axit. Sự phân hủy nhiệt của In(OH)3 mới điều chế cho thấy bước đầu tiên là sự chuyển hóa In(OH)3 · xH2O thành indi(III) hidroxit lập phương. Sự kết tủa của hydroxit indi là một bước trong quá trình tách indi khỏi quặng zincblende bởi Reich và Richter, những người phát hiện ra indi.
Indium(III) hydroxide; Trihydroxyindium(III); Indium(III)trihydroxide
NaOH + In(OH)3 → 2H2O + NaInO2 2In(OH)3 → 3H2O + In2O3 3H2SO4 + 2In(OH)3 → 6H2O + In2(SO4)3 Xem tất cả phương trình sử dụng In(OH)3Indium(III) hydroxide; Trihydroxyindium(III); Indium(III)trihydroxide
3NaOH + In(NO3)3 → 3NaNO3 + In(OH)3 6NaOH + In2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2In(OH)3 3NH4OH + In(NO3)3 → 3NH4NO3 + In(OH)3 Xem tất cả phương trình tạo ra In(OH)3Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!