Chất hóa học Hg(SCN)2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Thủy ngân(II) thiocyanat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Hg(SCN)2 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Hg(SCN)2 có các tên tiếng anh khác là Mercuric thiocyanate; Mercuric sulfocyanate; Mercury(II) thiocyanate; Bisthiocyanic acid mercury(II) salt; Mercury(II)bisthiocyanate; Bisthiocyanatomercury(II)
Thủy ngân thiocyanat là hợp chất vô cơ dạng bột kết tinh màu trắng không mùi. Không hòa tan trong nước. Rất độc khi hít phải và nuốt phải. Quá trình tổng hợp đầu tiên của thủy ngân(II) thiocyanat vào năm 1821 bởi Jöns Jacob Berzelius: HgO + 2 HSCN → Hg (SCN)2 + H2O Phần lớn thủy ngân(II) thiocyanat được tổng hợp được thực hiện bằng cách kết tủa: Hg(NO3)2 + 2 KSCN → Hg (SCN)2 + 2KNO3
Mercuric thiocyanate; Mercuric sulfocyanate; Mercury(II) thiocyanate; Bisthiocyanic acid mercury(II) salt; Mercury(II)bisthiocyanate; Bisthiocyanatomercury(II)
2Hg(SCN)2 → 2HgS + CS2 + C3N4 Xem tất cả phương trình sử dụng Hg(SCN)2Mercuric thiocyanate; Mercuric sulfocyanate; Mercury(II) thiocyanate; Bisthiocyanic acid mercury(II) salt; Mercury(II)bisthiocyanate; Bisthiocyanatomercury(II)
Hg(NO3)2 + 2KSCN → 2KNO3 + Hg(SCN)2 HgO + 2HSCN → H2O + Hg(SCN)2 Xem tất cả phương trình tạo ra Hg(SCN)2Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!