Chất hóa học FeO có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là sắt (II) oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học FeO có tên gọi danh pháp IUPAC là Iron (II) oxide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học FeO có các tên tiếng anh khác là iron(ii) oxide
FeO được xúc tác với Fe2O3 tạo ra Fe3O4: Fe2O3 + FeO ---> Fe3O4 Trong công nghiệp, FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt: FeO + H2 t°C> Fe + H2O FeO + CO t°C> Fe + CO2 2Al + 3FeO t°C> Al2O3 + Fe FeO được dùng làm chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 4FeO + O2 → 2Fe2O3 3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
iron(ii) oxide
10FeO + 18H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 18H2O + 2MnSO4 + K2SO4 3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO + 3Fe(NO3)3 4FeO + O2 → 2Fe2O3 Xem tất cả phương trình sử dụng FeOiron(ii) oxide
y-xCO + FexOy → FeO + y-xCO2 FeCO3 → FeO + CO2 2Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2 Xem tất cả phương trình tạo ra FeOHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!