Chất hóa học CuFeS2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Chalcopyrit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học CuFeS2 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học CuFeS2 có các tên tiếng anh khác là Chalcopyrit
Chalcopyrit là một khoáng chất sunfua có công thức CuFeS2. Nó có màu vàng đồng, ánh kim và trọng lượng riêng cao. Bề ngoài tương tự như pyrite và vàng. Chalcopyrit là quặng đồng quan trọng nhất trong hàng ngàn năm. Bề mặt của chalcopyrite mất đi ánh kim loại và màu vàng đồng khi phong hóa. Nó bị xỉn màu, xỉn màu xanh xám, nhưng với sự hiện diện của axit, vết xỉn màu có thể phát triển ánh kim từ đỏ đến xanh đến tím.
Chalcopyrit
2HNO3 + CuFeS2 → Cu(NO3)2 + 9H2O + 2H2SO4 + 7NO2 + Fe(NO3)3 5O2 + 2SiO2 + 2CuFeS2 → 2Cu + 4SO2 + 2FeSiO2 13O2 + 4CuFeS2 → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2 Xem tất cả phương trình sử dụng CuFeS2
Chalcopyrit
Xem tất cả phương trình tạo ra CuFeS2
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!