Chất hóa học Cu2O có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Đồng(I) oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Cu2O có tên gọi danh pháp IUPAC là Copper(I) oxide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Cu2O có các tên tiếng anh khác là copper(i) oxide
Trong Vật liệu gốm Đồng(I) oxit được dùng làm chất tạo màu sắc cho men gốm. Muốn có màu đỏ sáng, chúng ta chỉ cần dùng một lượng rất nhỏ đồng(I) oxit (0.5%). Nếu hàm lượng đồng cao hơn, có thể dẫn đến xuất hiện các hạt đồng kim loại li ti trong men chảy tạo thành màu đỏ máu bò. Nếu có bo trong men đồng đỏ chúng ta sẽ có màu tím. Trong men đồng đỏ sử dụng nhiều nguyên liệu khoáng tráng thạch, thêm bari oxit tạo ra màu từ ngọc lam đến xanh thẫm, tùy theo hàm lượng đồng oxit. Florua khi được sử dụng với đồng oxit cho màu xanh lục. Trong vật liệu điện Đồng(I) oxit là một chất bán dẫn. Cặp đồng(I) oxit-đồng (Cu2O-Cu) chỉ cho phép dòng điện đi từ đồng sang đồng oxit, bây giờ lớp đồng(I) oxit đóng vai trò là lớp bán dẫn loại n và lớp đồng đóng vai trò là lớp bán dẫn loại p. Với tính chất bán dẫn, đồng oxit được sử dụng làm pin mặt trời dùng trong dạy học.
copper(i) oxide
C + Cu2O → CO + 2Cu 2Cu2O → 4CuO + O2 14HNO3 + 3Cu2O → 6Cu(NO3)2 + 7H2O + 4NO Xem tất cả phương trình sử dụng Cu2Ocopper(i) oxide
Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → H2O + 2Cu2O + C6H12O7 4CuO → O2 + 2Cu2O 2Cu(OH)2 + C3H7CHO → 2H2O + Cu2O + C3H7COOH Xem tất cả phương trình tạo ra Cu2OHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!