Chất hóa học CaSiO3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Canxi metasilicat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học CaSiO3 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học CaSiO3 có các tên tiếng anh khác là Calcium metasilicate; Calcium silicate; Metasilicic acid calcium salt
Canxi metasilicat hay wollastonite là dạng bột màu trắng hoặc hơi kem. pH (bùn nước) 8,0 đến 10,0, tan trong HCl, không tan trong nước. Wollastonite có cấu trúc vật lý dạng kim và các tính chất hóa học ổn định, nó có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống mài mòn, chống ăn mòn, tăng cường gia cố đồng thời nó không độc hại, không mùi, thân thiện với môi trường. Wollastonite được sử dụng rộng rãi trong các lớp phủ chức năng, cao su trong lĩnh vực nhựa, vật liệu ma sát, vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, luyện kim và các lĩnh vực khác.
Calcium metasilicate; Calcium silicate; Metasilicic acid calcium salt
Xem tất cả phương trình sử dụng CaSiO3Calcium metasilicate; Calcium silicate; Metasilicic acid calcium salt
5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 → 5CO + 2P + 3CaSiO3 CaO + SiO2 → CaSiO3 CaCO3 + SiO2 → CO2 + CaSiO3 Xem tất cả phương trình tạo ra CaSiO3Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!