Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

KOH + CH3COOCH3 = CH3OH + CH3COOK | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

KOH | kali hidroxit | dung dịch + CH3COOCH3 | Metyl axetat | dung dịch = CH3OH | metanol | dung dịch + CH3COOK | Kali axetat | rắn, Điều kiện


Cách viết phương trình đã cân bằng

KOH + CH3COOCH3CH3OH + CH3COOK
kali hidroxit Metyl axetat metanol Kali axetat
Methyl acetate
(dung dịch) (dung dịch) (dung dịch) (rắn)
Bazơ
56 74 32 98
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK

KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, KOH (kali hidroxit) phản ứng với CH3COOCH3 (Metyl axetat) để tạo ra CH3OH (metanol), CH3COOK (Kali axetat) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng KOH (kali hidroxit) tác dụng CH3COOCH3 (Metyl axetat) là gì ?

Không có

Làm cách nào để KOH (kali hidroxit) tác dụng CH3COOCH3 (Metyl axetat) xảy ra phản ứng?

Cho KOH tác dụng với CH3COOCH3.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là KOH (kali hidroxit) tác dụng CH3COOCH3 (Metyl axetat) và tạo ra chất CH3OH (metanol), CH3COOK (Kali axetat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3OH (metanol) (trạng thái: dung dịch), CH3COOK (Kali axetat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia KOH (kali hidroxit) (trạng thái: dung dịch), CH3COOCH3 (Metyl axetat) (trạng thái: dung dịch), biến mất.

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ KOH Ra CH3OH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra CH3OH (metanol)

Xem tất cả phương trình điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra CH3OH (metanol)

Phương Trình Điều Chế Từ KOH Ra CH3COOK

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra CH3COOK (Kali axetat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ KOH (kali hidroxit) ra CH3COOK (Kali axetat)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOCH3 Ra CH3OH

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOCH3 (Metyl axetat) ra CH3OH (metanol)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CH3COOCH3 (Metyl axetat) ra CH3OH (metanol)

Phương Trình Điều Chế Từ CH3COOCH3 Ra CH3COOK

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CH3COOCH3 (Metyl axetat) ra CH3COOK (Kali axetat)

Xem tất cả phương trình điều chế từ CH3COOCH3 (Metyl axetat) ra CH3COOK (Kali axetat)


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK

Câu 1. Tỉ lệ mol este

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 , thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:


A. 2:3
B. 3:2
C. 5:1
D. 1:5

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Este

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


A. 10,56
B. 7,20
C. 8,88
D. 6,66

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Dạng toán liên quan tới phản ứng thủy phân este

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


A. 10,56
B. 7,20
C. 8,88
D. 6,66

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Đánh giá

KOH + CH3COOCH3 → CH3OH + CH3COOK | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!

Phương trình sản xuất ra CH3COOCH3 (Metyl axetat)

(Methyl acetate; Ethanoic acid methyl; Devoton; Tereton; Acetic acid methyl ester; Methyl=acetate; Ethanoic acid methyl ester)

CH3COOH + CH3NH2 → NH3 + CH3COOCH3 CH3COOH + CH3OH → H2O + CH3COOCH3 CH3Cl + CH3COOH → HCl + CH3COOCH3 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra CH3COOCH3

Phương trình sử dụng CH3COOK (Kali axetat) là chất sản phẩm

(Potassium acetate; Acetic acid potassium; Diuretic salt; Acetic acid potassium salt)

2NaOH + 2CH3COOK → 2C2H4 + K2CO3 + Na2CO3 NaOH + CH3COOK → CH4 + K2CO3 + Na2CO3 KOH + CH3COOK → CH4 + K2CO3 Tổng hợp tất cả phương trình có CH3COOK tham gia phản ứng