Cs


Xêzi

cesium

Hình ảnh thực tế Hình công thức cấu tạo

Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 132.90545190 ± 0.00000020

Khối lượng riêng (kg/m3) 1930

Màu sắc bạc ngà

Trạng thái thông thường chất lỏng

Nhiệt độ sôi (°C) 671

Nhiệt độ nóng chảy (°C) 22

Tính chất hóa học

Năng lượng ion hoá thứ nhất 375

Ứng dụng

1. Thăm dò dầu khí Có lẽ ứng dụng phổ biến nhất của xêsi hiện nay là trong các dung dịch khoan dựa trên xesi format (Cs(HCOO)) trong công nghiệp khai thác dầu mỏ.[9] Dung dịch gốc nước của xêsi format (HCOO−Cs+)—được tạo ra từ phản ứng của xêsi hydroxit với Axit formic—được phát triển giữa thập niên 1990 được sử dụng trong khoan giếng dầu và dung dịch hoàn thiện giếng. Chức năng của dung dịch khoan là bôi trơn mũi khoan, mang mùn khoan lên trên bề mặt, và duy trì áp suất thành hệ trong quá trình khoan giếng. Các dung dịch hoàn thiện hỗ trợ cho việc lắp đặt các thiết bị điều khiển (phần cứng) sau khi khoan nhưng phải trước khi khai thác để duy trì áp suất.[9] Tỷ trọng cao của format xêsi (tới 2,3 sg) cùng với tính tương đối lành tính của các hợp chất Cs, làm giảm các yêu cầu đối với các chất rắn huyền phù tỷ trọng cao và có độc trong dung dịch khoan, làm cho nó có một số ưu thế đáng kể về mặt công nghệ, môi trường và công trình,. Xêsi format có thể được trộn với kali và natri format để giảm tỉ trọng dung dịch xuống bằng với tỉ trọng của nước (1.0 g·cm−3). Hơn nữa, nó có thể tự phân hủy và tái sử dụng, và có thể được tái chế, đây là một điểm quan trọng vì chi phí cao của nó (khoảng $4.000 một Barrel năm 2001). Các format kiềm thì an toàn trong vận chuyển và không phá hỏng thành hệ hoặc các kim loại chìm xuống lỗ khoan như những muối tỉ trọng cao ăn mòn thay thế (như dung dịch kẽm bromua ZnBr2); chúng cũng ít cần làm sạch hơn và giảm chi phí đổ thải. 2. Đồng hồ nguyên tử Xêsi cũng đáng chú ý vì các sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. Kể từ năm 1967, đơn vị đo lường thời gian của Hệ đo lường quốc tế (SI), giây, là dựa trên các thuộc tính của nguyên tử xêsi. SI định nghĩa giây bằng 9.192.631.770 chu kỳ bức xạ, tương ứng với sự chuyển trạng thái của hai mức năng lượng spin điện tử trong trạng thái tĩnh của nguyên tử Cs133. Đồng hồ xêsi chính xác đầu tiên được Louis Essen tạo ra năm 1955 ở National Physical Laboratory ở UK. Các đồng hồ này được cải tiến theo định kỳ cứ mỗi nửa thế kỷ, và hình thành các tiêu chuẩn tuân thủ thời gian và đo đạc tần số, và được xem là "đơn vị chính xác nhất mà còn người từng đạt được." Các đồng hồ này đo đạc tần số với sai số 2 đến 3 phần 1014, tương ứng với độ chính xác thời gian là 2 nano giây mỗi ngày, hoặc 1 giây trong 1,4 triệu năm. Phiên bản mới nhất có độ chính xác hơn 1/1015, tức là chúng lệch 1 giây trong 20 triệu năm. Các đồng hồ xêsi cũng được dùng trong các mạng lưới quan sát thời gian trong truyền tín hiện điện thoại di động và truyền thông tin trên Internet. 3. Năng lượng điện và điện tử Các máy phát điện ion nhiệt bằng hơi xêsi là các thiết bị năng lượng thấp chuyển năng lượng nhiệt thành năng lượng điện. Trong bộ chuyển ống chân không hai điện cực, nó trung hòa điện tích trong khoảng không hình thành ở gần ca-tốt, và do vậy nó tăng cường dòng điện. Xêsi cũng có những đặc điểm quan trọng do tính quang điện của nó, theo đó năng lượng ánh sáng được chuyển thành dòng điện. Nó được dùng trong các tế bào quang điện do các ca-tốt gốc xêsi như hợp chất kim loại K2CsSb, có người điện thế thấp để phát ra electron.Các thiết bị quang điện sử dụng xêsi như các thiết bị nhận dạng ký tự quang học, các đèn nhân quang điện, và các ống video camera. Tuy nhiên, germani, rubidi, selen, silicon, telluri, và nhiều nguyên tố khác có thể thay thế xêsi trong các loại vật liệu cảm quang. 4. Dung dịch ly tâm Do có tỉ trọng lớn, các dung dịch xêsi clorua, xêsi sulfat, và xêxi trifluoroacetat (Cs(O2CCF3)) được sử dụng phổ biến trong sinh học phân tử để tách lọc ly tâm. Công nghệ này được ứng dụng chủ yếu trong tách các hạt virus, bào quan và các phần phân đoạn của tế bào, và các axit nucleic từ các mẫu sinh học. 5. Hóa học và y học Các ứng dụng về hóa của xêsi tương đối ít. Doping với các hợp chất Xêsi được dùng để nâng cao hiệu quả một số chất xúc tác trong sản xuất chất hóa học như các monome axit acrylic, anthraquinone, etylen oxit, metanol, phthalic anhydrua, styren, metyl methacrylat, và nhiều olefin khác nhau. Nó cũng được sử dụng trong chuyển đổi xúc tác sulfur đioxit thành sulfur trioxit trong sản xuất axit sulfuric. 6. Hạt nhân và đồng vị của nó Xêsi-137 là một đồng vị phóng xạ rất phổ biến được sử dụng như nguồn phát tia gamma trong các ứng dụng công nghiệp. Ưu điểm của nó là có chu kỳ bán rã gần 30 năm, nó có trong chu trình nhiên liệu hạt nhân, và có 137Ba đồng vị bền cuối. Khả năng hòa tan lớn trong nước là một bất lợi làm cho nó không thích hợp với large pool irradiators trong việc cung ứng cho thực phẩm và dược phẩm.Nó được dùng trong nông nghiệp, điều trị ung thư, và khử trùng vi sinh trong thực phẩm, bùn cống, và thiết bị phẫu thuật.Các đồng vị phóng xạ của xêsi trong các thiết bị xạ trị được dùng trong lĩnh vực y học để trị các loại ung thư nhất định,[90] nhưng những thay thế tốt hơn trong trường hợp khẩn cấp và sử dụng xêsi clorua tan trong nước trong các nguồn có thể tạo ra sự ô nhiễm trên diện rộng, từ từ làm cho các xêsi này không thể sử dụng được nữa. Xêsi-137 đã được sử dụng trong nhiều thiết bị đo đạc công nghiệp, như đo độ ẩm, tỉ trọng, thủy chuẩn, và đo bề dày.] Nó cũng được sử dụng trong các thiết bị đo địa vật lý giếng khoan để đo mật độ electron của các thành hệ đá, giá trị này tương tự như mật độ khối của thành hệ. Đồng vị 137 cũng được sử dụng trong các nghiên cứu thủy văn tương tự như sử dụng triti.Xêsi-137 là đồng vị con trong phản ứng phân hạch hạt nhân. Với việc bắt đầu thử nghiệm hạt nhân khoảng năm 1945, và tiếp tục những vụ thử sau đó trong suốt giữa thập niên 1980, xêsi-137 đã được giải phóng vào không khí và nó dễ dàng được hấp thụ trong các dung dịch. Việc biết sự thay đổi theo năm trong khoảng thời gian đó cho phép thiết lập mối quan hệ giữa đất và các lớp trầm tích. Xêsi-134, và các đồng vị ít phổ biến hơn là xêsi-135, cũng được sử dụng trong thủy văn bằng cách đo lượng xêsi đầu ra của công nghiệp hạt nhân. Trong khi chúng ít phổ biến hơn cả xêsi-133 hay xêsi-137, các đồng vị này có ưu điểm là được tạo ra độc lập từ các nguồn nhân tạo. 7. Ứng dụng khác Xêsi và thủy ngân từng được dùng làm nhiên liệu trong động cơ đẩy của các động cơ ion thời kỳ đầu trên tàu không gian với các chuyến hành trình rất dài. Phương pháp ion hóa là việc tách các electron lớp ngoài cùng từ nhiên liệu khi tiếp xúc với điện cực wolfram có điện thế.

Đánh giá

Cs - Xêzi - Chất hoá học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-Cs-Xezi-1542

Các bài học trong SGK

Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm

Bài 2. Một số oxit quan trọng

Canxi 0xit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào ? Lưu huỳnh đioxit có những tính chất, ứng dụng gì ? Điều chẽ nó như thế nào ?

Bài 3. Tính chất hóa học của axit

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất hóa học đặc trưng của axit, các axit khác nhau có những tính chất hóa học nào giống nhau, từ đó có thể xác định được thứ tự mạnh yếu của các axit.

Bài 4. Một số axit quan trọng

Axit clohidric có những tính chất của axit không ? Nó có những ứng dụng quan trọng nào ? Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hoá học nào ? Vai trò quan trọng của nó là gì ?

Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit

Oxit bazơ, oxit axit và axit Có những tính chất hoá học nào ? Giữa chúng Có mối quan hệ về tính chất hoá học ra sao ? Vậy giữa oxit và axit liên hệ với nhau như thế nào chúng ta cùng nhau hệ thống lại qua bài hoc sau

Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

Rèn luyện các thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hoá học của oxit và axit.

Các câu hỏi có liên quan tới chất hóa học Cs (Xêzi)

Dưới đây là các câu hỏi về liệu Cs có thể tác dụng với chất nào khác không. Bạn có thể

Cs có tác dụng với NaMnO4 không? Cs có tác dụng với Ba(HS)2 không? Cs có tác dụng với Mn(NO3)2 không? Cs có tác dụng với MnO2.nH2O không? Cs có tác dụng với MnS2O6 không? Cs có tác dụng với MnSO2 không? Cs có tác dụng với Mn(OH)2 không? Cs có tác dụng với HNO4 không? Cs có tác dụng với Na2CO3.10H2O không? Cs có tác dụng với NaO2 không? Cs có tác dụng với Na2HPO4.12H2O không? Cs có tác dụng với Na3NO4 không? Cs có tác dụng với K3NO4 không? Cs có tác dụng với Na4BeO3 không? Cs có tác dụng với Na2SiS3 không? Cs có tác dụng với Na2S.9H2O không? Cs có tác dụng với Sb2S3 không? Cs có tác dụng với Na3SbS3 không? Cs có tác dụng với CH3COCH2Br không? Cs có tác dụng với Na2S2O5 không? Cs có tác dụng với Na2S2O3.5H2O không? Cs có tác dụng với Na2S5 không? Cs có tác dụng với H2S2O3 không? Cs có tác dụng với HSO3Cl không? Cs có tác dụng với S2O5Cl2 không? Cs có tác dụng với Na2Sx không? Cs có tác dụng với Na4SiO4 không? Cs có tác dụng với Na2SiO3.9H2O không? Cs có tác dụng với Na2SO3Se không? Cs có tác dụng với Na2SO3.7H2O không? Cs có tác dụng với Na3PO4.12H2O không? Cs có tác dụng với Na3PO3S không? Cs có tác dụng với PSCl3 không? Cs có tác dụng với NaBr.2H2O không? Cs có tác dụng với Na2H2P2O7 không? Cs có tác dụng với Na2H2P2O6 không? Cs có tác dụng với NaBrO không? Cs có tác dụng với NaIO3 không? Cs có tác dụng với NaIO không? Cs có tác dụng với Na2[Mg(OH)4] không? Cs có tác dụng với Pb2P2O6 không? Cs có tác dụng với Na4P2O6 không? Cs có tác dụng với Pb(CH3COO)2 không? Cs có tác dụng với NO2NH2 không? Cs có tác dụng với Cr2(CH3COO)4.2H2O không? Cs có tác dụng với GeH4 không? Cs có tác dụng với GeO2 không? Cs có tác dụng với Na3[Co(NO2)6] không? Cs có tác dụng với Br không? Cs có tác dụng với (S2O3) không? Cs có tác dụng với NaCuCl2 không? Cs có tác dụng với NaCl.2H2O không? Cs có tác dụng với Na[AlOH]4 không? Cs có tác dụng với [Na(NH3)4]I không? Cs có tác dụng với NaI.2H2O không? Cs có tác dụng với Na4N2O4 không? Cs có tác dụng với NO2F không? Cs có tác dụng với NaB(OH)4 không? Cs có tác dụng với OH không? Cs có tác dụng với Li2NH không? Cs có tác dụng với (NH4)HF2 không? Cs có tác dụng với PN(NH2)2 không? Cs có tác dụng với PN2H không? Cs có tác dụng với [Zn(H2O)2(NH3)2]Cl2 không? Cs có tác dụng với TcCl4 không? Cs có tác dụng với (NH4)2[TcCl6] không? Cs có tác dụng với NOF không? Cs có tác dụng với D3PO4 không? Cs có tác dụng với Pb(SCN)2 không? Cs có tác dụng với NH4SCN không? Cs có tác dụng với PbCO3 không? Cs có tác dụng với Pb(N3)2 không? Cs có tác dụng với Na2[Pb(OH)4] không? Cs có tác dụng với K2PbO2 không? Cs có tác dụng với PbO2 không? Cs có tác dụng với PBr5 không? Cs có tác dụng với PBr3 không? Cs có tác dụng với PBr3O không? Cs có tác dụng với H3PO2 không? Cs có tác dụng với PH4I không? Cs có tác dụng với Ni(PH3)4 không? Cs có tác dụng với Li2SiO3 không? Cs có tác dụng với SiO không? Cs có tác dụng với MgSiO3 không? Cs có tác dụng với Be2SiO4 không? Cs có tác dụng với Li4SiO4 không? Cs có tác dụng với ZnSiO3 không? Cs có tác dụng với SiO2.nH2O không? Cs có tác dụng với SnO không? Cs có tác dụng với Na2[Sn(OH)6] không? Cs có tác dụng với HSnCl3 không? Cs có tác dụng với N2H4.H2O không? Cs có tác dụng với K3[Cr(OH)6] không? Cs có tác dụng với K2[Sn(OH)6] không? Cs có tác dụng với Ba(HSO4)2 không? Cs có tác dụng với CuF2 không? Cs có tác dụng với HSO3F không? Cs có tác dụng với SO2F2 không? Cs có tác dụng với KSO2F không? Cs có tác dụng với NaSO2F không?

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!