AgNO3


bạc nitrat

silver nitrate

Hình ảnh thực tế Hình công thức cấu tạo Hình cấu trúc không gian

Tính chất vật lý

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 169.8731

Khối lượng riêng (kg/m3) 4.35

Nhiệt độ sôi (°C) 444

Nhiệt độ nóng chảy (°C) 212

Tính chất hóa học

Ứng dụng

Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là "luna" có nghĩa là "tụ quang mặt trăng". Ở dạng rắn kết tinh, nó  không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ngoài ra, nó thường được sử dụng làm tiền chất của các hợp chất giữ bạc khác, sử dụng trong sản xuất phim ảnh và trong phòng thí nghiệm như một chất nhuộm màu trong hình ảnh protein trong gel PAGE và trong kính hiến vi điện tử quét.

1. Dùng làm thuốc

Bạc nitrat là một hợp chất hóa học vô cơ có đặc tính kháng khuẩn đã được sử dụng trong các ứng dụng y tế từ thế kỷ 13. Nó được sử dụng như một tác nhân cauterizing và có sẵn dưới dạng dung dịch hoặc thanh bôi. Que bôi, được gọi là que nitrat bạc hoặc bút chì xút, có chứa nitrat bạc và nitrat kali. Có một số nhãn hiệu gậy nitrat bạc có thể uốn cong hoặc tạo hình để tăng khả năng tiếp cận dễ dàng trong khu vực mục tiêu. Thanh bạc nitrat được kích hoạt khi tiếp xúc với hơi ẩm. Khi được bôi lên vết thương, que bạc nitrat cung cấp các ion bạc tự do đến mô, tạo thành màng ngăn khi chúng liên kết với mô và làm tắc nghẽn mạch máu.

Bạc nitrat là một hợp chất hóa học vô cơ có đặc tính kháng khuẩn đã được sử dụng trong các ứng dụng y tế từ thế kỷ 13. Nó được sử dụng như một tác nhân cauterizing và có sẵn dưới dạng dung dịch hoặc thanh bôi. Que bôi, được gọi là que nitrat bạc hoặc bút chì xút, có chứa nitrat bạc và nitrat kali.

a. Hướng dẫn sử dụng

Hoạt động cauterizing của que bạc nitrat được coi là một phương tiện hiệu quả và nhanh chóng để thúc đẩy quá trình đông máu để đạt được sự cầm máu. Có nhiều dấu hiệu, bao gồm:

- Không phải mụn cóc sinh dục, mụn cóc, da: phản ứng hóa học của nitrat bạc phá hủy vĩnh viễn các mô được nhắm mục tiêu.

- Chảy máu cam trước: thanh được áp vào mạch máu hoặc màng nhầy trong lỗ mũi trong y học khẩn cấp để kiểm soát chảy máu cam.

- Nắn cổ tử cung sau sinh thiết hoặc cắt cổ tử cung: nitrat bạc được bôi lên cổ tử cung để bịt kín các tế bào gây chảy máu.

- Mô tăng sản (mô quá phát, tiết dịch, hoặc mô thịt tự hào): bạc nitrat được sử dụng để điều trị mô hạt ở vết thương và vị trí lỗ thoát.

- Viêm miệng do áp - tơ gây đau: một phương pháp điều trị duy nhất với que nitrat bạc được sử dụng để giúp giảm đau.

- Viêm mũi vận mạch: điều trị bằng que nitrat bạc được bôi vào vùng kích hoạt của niêm mạc mũi.

- Gốc cây ở rốn: các tổn thương nhiễm trùng và u hạt được điều trị bằng nitrat bạc sẽ khô lại và rụng đi

- Loét da: bạc nitrat có thể được bôi lên vết thương mãn tính để hỗ trợ chữa lành.

- Vết thương epibole: được áp dụng cho epibole, bạc nitrat có thể làm mới quá trình chữa lành.

b. Quy trình sử dụng

Que nitrat bạc có dạng que gỗ với 75% nitrat và 25% kali nitrat trên đầu que. Các hợp chất hóa học được kích hoạt với độ ẩm thông qua việc áp dụng nước hoặc bằng cách tiếp xúc với màng ẩm hoặc vết thương.

Khi điều trị bằng que nitrat bạc, đầu tiên phải rửa tay thật sạch bằng xà phòng và nước trước khi đeo găng tay nitrile (găng tay vinyl không bảo vệ khỏi bỏng hoặc nhuộm màu). Vị trí bôi thuốc được chuẩn bị bằng cách tháo băng vết thương (nếu điều trị vết thương), và sau đó vết thương hoặc vị trí mục tiêu được làm sạch bằng dung dịch nước muối vô trùng hoặc chất tẩy rửa vết thương đã được phe duyệt. Sau khi làm sạch, bất kỳ độ ẩm dư thừa nào sẽ được loại bỏ khỏi vị trí điều trị. Khu vực được điều trị nên được cách ly và mô xung quanh phải được bảo vệ thông qua việc áp dụng một rào cản như mỡ bôi trơn.

Nếu có đủ độ ẩm tại nơi điều trị, thì que có thể được sử dụng khô; nếu không, đầu mút phải được làm ẩm bằng nước cất hoặc nước khử ion vô trùng. Nên tránh sử dụng dịch nước muối để làm ẩm đầu que vì điều này có thể làm giảm hiệu quả của nitrat bạc.

Thanh niên được áp dụng cho vết thương với một chuyển động nhẹ nhàng và lăn. Thời gian áp dụng hai phút thường là đủ, nhưng tùy từng trường hợp, việc điều trị sẽ khác nhau. Khoảng thời gian mà đầu tiếp xúc với mô xác định mức độ của tác động ăn da. Khi que nitrat bạc được sử dụng để cauterit hóa, có thể cần phải tạo một chút áp lực trong quá trình xử lý.

Bệnh nhân được theo dõi cẩn thận, và ngừng điều trị nếu cảm giác nóng rát quá lớn. Sau khi thực hiện, có thể dùng gạc thấm nước muối ẩm để vệ sinh vùng điều trị một cách nhẹ nhàng, thấm khô để giảm thiểu chấn thương cho các mô xung quanh.

Tần suất điều trị nitrat bạc khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của vết thương. Trong trường hợp cấy chỉ để kiểm soát chảy máu, chỉ cần bôi một lần là đủ. Khi điều trị mô hoặc nốt tăng sinh, quy trình có thể cần được lặp lại hàng ngày đến ba lần một tuần, tùy thuộc vào kết quả.

c. Các biện pháp phòng ngừa

Bạc nitrat có tính ăn mòn đối với cả quần áo và da, và cần thực hiện các biện pháp bảo vệ để bảo vệ cả hai khi xử lý bằng que nitrat bạc. Bất kỳ sự nhiễm nitrat bạc nào trên da khỏe mạnh đều có thể được giải quyết bằng cách rửa sạch vùng da đó ngay lập tức bằng dung dịch nước muối. Nitrat bạc là một công cụ hữu hiệu để điều trị một số điều kiện cụ thể nhưng phải được sử dụng thận trọng để đạt được kết quả tối ưu.

2. Tiền chất của các hợp chất bạc khác

Bạc nitrat là muối ít tốn kém nhất của bạc; nó không hút ẩm, trái ngược với bạc fluroborat và bạc peclorat, tương đối ổn định với ánh sáng, cuối cùng là đặc tính hòa tan trong nhiều dung môi, bao gồm cả nước. 

Xử lý bằng dung dịch của các ion halogenua tạo ra kết tủa AgX (X = Cl, Br, I). Khi chế tạo phim ảnh , bạc nitrat được xử lý với muối halogenua của natri hoặc kali để tạo thành bạc halogenua không hòa tan tại chỗ trong gelatin ảnh, sau đó được áp dụng cho các dải tri- axetat hoặc polyester . Tương tự, bạc nitrat được sử dụng để điều chế một số chất nổ dựa trên bạc, chẳng hạn như fulminat , azide hoặc acetylide , thông qua phản ứng kết tủa.

3. Tổng hợp hữu cơ 

Bạc nitrat được sử dụng theo nhiều cách trong tổng hợp hữu cơ , ví dụ như khử bảo vệ và oxy hóa. Ag+
liên kết thuận nghịch với các anken , và bạc nitrat đã được sử dụng để tách hỗn hợp các anken bằng cách hấp thụ chọn lọc. Kết quả là sản phẩm cộng sinh có thể bị phân hủy với amoniac để giải phóng alkene miễn phí. Silver Nitrate hòa tan nhiều trong nước nhưng hòa tan kém trong hầu hết các dung môi hữu cơ, ngoại trừ acetonitril (111,8 g / 100 g, 25 ° C). 

4. Sinh học 

Trong mô học, bạc nitrat được sử dụng để nhuộm bạc, để chứng minh sợi lưới, protein và axit nucleic . Vì lý do này, nó cũng được sử dụng để chứng minh protein trong gel PAGE . Nó có thể được sử dụng như một vết bẩn trong kính hiển vi điện tử quét.

5. Phân tích

Trong hóa phân tích, người ta dùng AgNO3 để xác nhận sự hiện diện của clorua , bromua , hoặc iodide ion . Các mẫu thường được axit hóa bằng axit nitric loãng để loại bỏ các ion cản trở, ví dụ như ion cacbonat và ion sunfua . Bước này tránh nhầm lẫn các kết tủa bạc sunfua hoặc bạc cacbonat với kết tủa bạc halogenua. Màu sắc của kết tủa thay đổi theo halogenua: trắng ( bạc clorua ), vàng nhạt / kem ( bạc bromua ), vàng (bạc iođua). AgBr và đặc biệt là phân hủy ảnh AgI kim loại, bằng chứng là màu xám trên các mẫu tiếp xúc.

Trong hóa phân tích, người ta dùng AgNO3 để xác nhận sự hiện diện của clorua , bromua , hoặc iodide ion .

Đánh giá

AgNO3 - bạc nitrat - Chất hoá học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao


Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://v1.phuongtrinhhoahoc.com/chat-hoa-hoc-AgNO3-bac+nitrat-11

Các bài học trong SGK

Các bài học trong Sách Giáo Khoa bạn có thể tham khảo thêm

Bài 14. Bài Thực Hành 3

Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Trong bài học này các bạn sẽ tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng

Bài 16. Phương trình hóa học

Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.

Bài 17. Bài luyện tập 3

Nắm chắc việc áp dụng định tuật và cách lập phương trình hoá học.

CHƯƠNG 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ? Trong Hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô, đó là MOL (đọc là "mon").

Các câu hỏi có liên quan tới chất hóa học AgNO3 (bạc nitrat)

Dưới đây là các câu hỏi về liệu AgNO3 có thể tác dụng với chất nào khác không. Bạn có thể

AgNO3 có tác dụng với AgOH không? AgNO3 có tác dụng với Al không? AgNO3 có tác dụng với Al(OH)3 không? AgNO3 có tác dụng với Al2(CO3)3 không? AgNO3 có tác dụng với Al2(SO4)3 không? AgNO3 có tác dụng với Al2O3 không? AgNO3 có tác dụng với Al2S3 không? AgNO3 có tác dụng với AlCl3 không? AgNO3 có tác dụng với AlN không? AgNO3 có tác dụng với Au không? AgNO3 có tác dụng với Ba(NO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với BaCl2 không? AgNO3 có tác dụng với BaO không? AgNO3 có tác dụng với Br2 không? AgNO3 có tác dụng với C không? AgNO3 có tác dụng với C2H2 không? AgNO3 có tác dụng với C2H4 không? AgNO3 có tác dụng với C2H4Br2 không? AgNO3 có tác dụng với C2H5OH không? AgNO3 có tác dụng với C2H6 không? AgNO3 có tác dụng với C4H6 không? AgNO3 có tác dụng với CH3CH=CHCH3 không? AgNO3 có tác dụng với C6H12O6 không? AgNO3 có tác dụng với C6H5Cl không? AgNO3 có tác dụng với C6H5NH2 không? AgNO3 có tác dụng với C6H5NH3Cl không? AgNO3 có tác dụng với C6H5OH không? AgNO3 có tác dụng với C6H5ONa không? AgNO3 có tác dụng với C6H6 không? AgNO3 có tác dụng với Ca không? AgNO3 có tác dụng với Ca(H2PO4)2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca(HCO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca(NO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca(OH)2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca3(PO4)2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca3N2 không? AgNO3 có tác dụng với Ca3P2 không? AgNO3 có tác dụng với CaC2 không? AgNO3 có tác dụng với CaCO3 không? AgNO3 có tác dụng với CaF2 không? AgNO3 có tác dụng với CaO không? AgNO3 có tác dụng với CaO.SiO2 không? AgNO3 có tác dụng với CaOCl2 không? AgNO3 có tác dụng với CdCl2 không? AgNO3 có tác dụng với CH3CHO không? AgNO3 có tác dụng với CH3Cl không? AgNO3 có tác dụng với CH3COCH3 không? AgNO3 có tác dụng với CH3COOH không? AgNO3 có tác dụng với CH3COONa không? AgNO3 có tác dụng với CH3OH không? AgNO3 có tác dụng với CH4 không? AgNO3 có tác dụng với Cl2 không? AgNO3 có tác dụng với CO không? AgNO3 có tác dụng với Cr không? AgNO3 có tác dụng với Cu không? AgNO3 có tác dụng với Cu(NO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với Cu(OH)2 không? AgNO3 có tác dụng với CuO không? AgNO3 có tác dụng với CuS không? AgNO3 có tác dụng với F2 không? AgNO3 có tác dụng với Fe không? AgNO3 có tác dụng với Fe(NO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với Fe2(CO3)3 không? AgNO3 có tác dụng với Fe2(SO4)3 không? AgNO3 có tác dụng với Fe2O3 không? AgNO3 có tác dụng với FeCl2 không? AgNO3 có tác dụng với FeCO3 không? AgNO3 có tác dụng với FeO không? AgNO3 có tác dụng với FeS không? AgNO3 có tác dụng với FeS2 không? AgNO3 có tác dụng với H2 không? AgNO3 có tác dụng với H2O không? AgNO3 có tác dụng với H2O2 không? AgNO3 có tác dụng với H2S không? AgNO3 có tác dụng với H2SO4 không? AgNO3 có tác dụng với H4P2O7 không? AgNO3 có tác dụng với HCHO không? AgNO3 có tác dụng với HCl không? AgNO3 có tác dụng với Hg không? AgNO3 có tác dụng với Hg(NO3)2 không? AgNO3 có tác dụng với Hg(OH)2 không? AgNO3 có tác dụng với HgO không? AgNO3 có tác dụng với HI không? AgNO3 có tác dụng với HNO3 không? AgNO3 có tác dụng với HONO2 không? AgNO3 có tác dụng với I2 không? AgNO3 có tác dụng với K không? AgNO3 có tác dụng với K2CO3 không? AgNO3 có tác dụng với K2Cr2O7 không? AgNO3 có tác dụng với K2O không? AgNO3 có tác dụng với K2S không? AgNO3 có tác dụng với K2S2O8 không? AgNO3 có tác dụng với K3PO4 không? AgNO3 có tác dụng với KBr không? AgNO3 có tác dụng với KCl không? AgNO3 có tác dụng với KClO3 không? AgNO3 có tác dụng với KI không? AgNO3 có tác dụng với KMnO4 không? AgNO3 có tác dụng với KNO2 không? AgNO3 có tác dụng với KNO3 không?

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!