Thảo luận 5

Khối lượng tinh bột

Câu hỏi trắc nghiệm trong THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Khối lượng tinh bột

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để
tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 108,0 gam
  • Câu B. 86,4 gam Đáp án đúng
  • Câu C. 75,6 gam
  • Câu D. 97,2 gam



Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Đánh giá

Khối lượng tinh bột

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3

Câu hỏi kết quả số #1

Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2). Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(7). Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 6
  • Câu C. 7
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng hóa học

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2). Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
(7). Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4.
(8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 4
  • Câu B. 6
  • Câu C. 7
  • Câu D. 5

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

Câu hỏi kết quả số #3

Khối lượng tinh bột

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để
tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 108,0 gam
  • Câu B. 86,4 gam
  • Câu C. 75,6 gam
  • Câu D. 97,2 gam

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu hỏi kết quả số #1

Khối lượng của Glucose

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 33,70 gam.
  • Câu B. 56,25 gam.
  • Câu C. 20,00 gam.
  • Câu D. 90,00 gam.

Nguồn nội dung

THPT NHÃ NAM - BẮC GIANG

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu hỏi kết quả số #2

Khối lượng tinh bột

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để
tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 108,0 gam
  • Câu B. 86,4 gam
  • Câu C. 75,6 gam
  • Câu D. 97,2 gam

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu hỏi kết quả số #3

Khối lượng tinh bột

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 108,0 gam
  • Câu B. 86,4 gam
  • Câu C. 75,6 gam
  • Câu D. 97,2 gam

Nguồn nội dung

THPT LAO BẢO - QUẢNG TRỊ

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + H2O + NaHCO3

Câu hỏi kết quả số #4

Tỉ lệ mol

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 2 : 3.
  • Câu B. 8 : 3.
  • Câu C. 49 : 33.
  • Câu D. 4 : 1.

Nguồn nội dung

ĐỀ THI THỬ THPT QG 2016

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 2KOH + CO2 → H2O + K2CO3 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 NaOH + CO2 → NaHCO3

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Propan-2-amin là amin bậc 1.
  • Câu B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutamic.
  • Câu C. (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-meyl-propan-2-amin.
  • Câu D. Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Chúng mình không tìm thấy phương trình nào liên quan trực tiếp tới câu hỏi này. Có thể vì câu hỏi này không cần sử dụng phương trình hóa học để giải

Câu hỏi kết quả số #2

Xác định chất

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là.

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
  • Câu B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
  • Câu C. Na2CO3 và BaCl2.
  • Câu D. FeCl2 và AgNO3.

Nguồn nội dung

THPT HÀ TRUNG - THANH HÓA

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2 + BaSO4 Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → H2O + 2BaCO3 H2SO4 + BaCO3 → H2O + CO2 + BaSO4 3AgNO3 + FeCl2 → Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3