Thảo luận 2

Chất bị thủy phân trong môi trường axit

Câu hỏi trắc nghiệm trong Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Chất bị thủy phân trong môi trường axit

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Glyval),
etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 4
  • Câu C. 6
  • Câu D. 3 Đáp án đúng



Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3H2O + (C17H33COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Đánh giá

Chất bị thủy phân trong môi trường axit

Tổng số sao của bài viết là: 6 trong 2 đánh giá
Xếp hạng: 3.0 / 5 sao

Các câu hỏi có sử dụng cùng Phương Trình Hoá Học

3H2O + (C17H33COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

Câu hỏi kết quả số #1

Chất bị thủy phân trong môi trường axit

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Glyval),
etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 4
  • Câu C. 6
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3H2O + (C17H33COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Câu hỏi kết quả số #2

Bài tập xác định khối lượng phân tử của chất béo dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 886
  • Câu B. 890
  • Câu C. 884
  • Câu D. 888

Nguồn nội dung

THPT HÀN THUYÊN - BẮC NINH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3H2O + (C17H35COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 3H2O + (C17H33COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Câu hỏi kết quả số #1

Chất bị thủy phân trong môi trường axit

Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Glyval),
etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 5
  • Câu B. 4
  • Câu C. 6
  • Câu D. 3

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

3H2O + (C17H33COO)3C3H5 → 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Câu hỏi kết quả số #2

Phản ứng tạo đơn chất

Trong các phương trình hóa học sau, có mấy phản ứng tạo ra ản phẩm đơn chất?
O2 + C3H6O2 → ;

H2O + HCOOC6H5 → ;

Cl2 + KI →
;
HNO2 + H2NCH2COOH → ;

CH4 + Cl2 →
;
HNO3 + CH3NH2 →
;
FeCl2 + H2O2 + HCl →
;
2SO4 + ZnO →
; ;
CH3COOCH=CH2 →
;
KOH + CO2 → ;

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 3
  • Câu B. 5
  • Câu C. 6
  • Câu D. 7

Nguồn nội dung

Tai liệu luyện thi Đại học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl 2KOH + CO2 → H2O + K2CO3 2FeCl2 + H2O2 + 2HCl → H2O + 2FeCl3 H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4 CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl 7O2 + 2C3H6O2 → 6H2O + 6CO2 CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COOH + H2O HNO2 + H2NCH2COOH → H2O + N2 + HOCH2COOH 3HNO3 + 5CH3NH2 → 5CH3OH + 4H2O + 4N2 H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Câu hỏi kết quả số #3

Phản ứng tạo chất khí

Cho các phương trình phản ứng sau:
NaOH + NaHSO3 → ;
FeSO4 + Ba(OH)2 → ;
Zn + Fe(NO3)3 → ;
FeCl2 + Na2S → ;
FeS2 + HNO3 → ;
Ca3P2 + H2O → ;
O2 + C3H6O2 → ;
H2O + HCOOC6H5 → ;
Cl2 + KI → ;
HNO2 + H2NCH2COOH → ;
CH4 + Cl2 → ;
HNO3 + CH3NH2 → ;
FeCl2 + H2O2 + HCl → ;
H2SO4 + ZnO → ;
CH3COOCH=CH2 → ;
KOH + CO2 → ;
HCl + MgO → ;
NaOH + P2O5 → ;
C2H2 + HCl → ;
Fe2(SO4)3 + H2O → ;
Br2 + H2 → ;

Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. 10
  • Câu B. 14
  • Câu C. 18
  • Câu D. 22

Nguồn nội dung

Tài liệu luyện thi ĐH

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2Al + 3Cu(NO3)2 → 3Cu + 2Al(NO3)3 Br2 + H2 → 2HBr 2C + O2 → 2CO Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl 2KOH + CO2 → H2O + K2CO3 2FeCl2 + H2O2 + 2HCl → H2O + 2FeCl3 FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 4NaOH + P2O5 → H2O + 2Na2HPO4 Ca3P2 + 3H2O → Ca(OH)2 + 2PH3 NaOH + NaHSO3 → H2O + Na2SO3 FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Zn(NO3)2 2HCl + MgO → H2O + MgCl2 C2H2 + HCl → CH2=CHCl 3H2 + C6H5NO2 → C6H5NH2 + 2H2O H2SO4 + ZnO → H2O + ZnSO4 C2H6 → C2H4 + H2 CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl H2SO4 + Ba → H2 + BaSO4 7O2 + 2C3H6O2 → 6H2O + 6CO2 CH3COOCH=CH2 → CH3CHO + CH3COOH + H2O FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4 HNO2 + H2NCH2COOH → H2O + N2 + HOCH2COOH O2 + CH3COOC2H5 → 4H2O + 4CO2 3HNO3 + 5CH3NH2 → 5CH3OH + 4H2O + 4N2 Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2 H2O + HCOOC6H5 → C6H5OH + HCOOH

Các câu hỏi liên quan khác

Câu hỏi kết quả số #1

Phát biểu

Chọn phát biểu không đúng:

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat.
  • Câu B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.
  • Câu C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.
  • Câu D. Anlyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

2NaOH + CH3COOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH3COONa NaOH + C2H5COOCH − CH = CH2 → C2H5COONa + CH2=CHCH2OH

Câu hỏi kết quả số #2

Xác định công thức phân tử của este

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

Phân loại câu hỏi

Ôn Thi Đại Học Cơ bản

  • Câu A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
  • Câu B. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
  • Câu C. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
  • Câu D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.

Nguồn nội dung

Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học

Câu hỏi có liên quan tới phương trình

NaOH + C6H5COOCH=CH2 → CH3CHO + C6H5COONa NaOH + CH2=CHCOOC6H5 → C6H5ONa + H2O + CH2=CHCOONa