Chất hóa học In2S3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Indi (III) sulfua
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học In2S3 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học In2S3 có các tên tiếng anh khác là Diindium trisulfide
Indi (III) sulfua là hợp chất vô cơ có công thức In2S3, có dạng bột màu đỏ và có mùi "trứng thối" đặc trưng của các hợp chất lưu huỳnh, và tạo ra khí hydro sunfua khi phản ứng với axit khoáng. Ba cấu trúc khác nhau của indi (III) sulfua đã được biết đến: màu vàng, α-In2S3 có cấu trúc lập phương, β-In2S3 màu đỏ có cấu trúc spinel, tứ giác và γ-In2S3 có cấu trúc phân lớp. Dạng màu đỏ, β, được coi là dạng ổn định nhất ở nhiệt độ phòng, mặc dù dạng màu vàng cũng có thể xuất hiện tùy thuộc vào phương pháp sản xuất. In2S3 bị tấn công bởi axit và sunfua. Nó ít tan trong Na2S.
Diindium trisulfide
6HCl + In2S3 → 3H2S + 2InCl3 9O2 + 2In2S3 → 6SO2 + 2In2O3 3H2O + 3NaOH + In2S3 → 2In(OH)3 + 3NaHS Xem tất cả phương trình sử dụng In2S3Diindium trisulfide
3H2S + In2O3 → 3H2O + In2S3 3S + 2In → In2S3 3H2S + 2InCl3 → 6HCl + In2S3 Xem tất cả phương trình tạo ra In2S3Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!