Chất hóa học AgCl có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là bạc clorua
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học AgCl có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học AgCl có các tên tiếng anh khác là silver chloride
Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng. Điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học. Độ hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra "ánh Inglaze". Bạc clorua từng được dùng làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, có tác dụng hỗ trợ trong việc loại bỏ nguyên tố này. Bạc clorua thường được dùng trong mắt kính của kính đổi màu, do nó có thể chuyển hóa thuận nghịch thành bạc kim loại và ngược lại dưới tác động của ánh sáng. Bạc clorua thường được dùng để tạo ra các sắc thái màu vàng, hổ phách và nâu trong sản xuất kính màu. Bạc clorua được dùng trong băng gạc và các sản phẩm làm lành vết thương.
silver chloride
2AgCl → 2Ag + Cl2 2AgCl + 2F2 → Cl2 + 2AgF2 AgCl + H2O + NH3 → AgOH + NH4Cl Xem tất cả phương trình sử dụng AgClsilver chloride
3HCl + Ag3PO4 → 3AgCl + H3PO4 AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 Xem tất cả phương trình tạo ra AgClHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!