Chất hóa học (CH3COO)2Ba có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Bari axetat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học (CH3COO)2Ba có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học (CH3COO)2Ba có các tên tiếng anh khác là Diacetic acid barium; Diacetic acid barium salt; Bisacetic acid barium salt; Barium acetate
Bari axetat có dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, không mùi, tan trong nước, tan nhẹ trong ethanol. Bari axetat là chất độc đối với con người, nhưng được sử dụng trong hóa học và sản xuất. Bari axetat có tính hòa tan cao: ở 0°C có thể hòa tan 55,8 g bari axetat trong 100 g nước. Nó phân hủy khi đun nóng thành bari cacbonat. Bari axetat thường được tạo ra bởi phản ứng của axit axetic với bari cacbonat: BaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O Ngoài ra, có thể sử dụng bari sulfua: BaS + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ba + H2S
Diacetic acid barium; Diacetic acid barium salt; Bisacetic acid barium salt; Barium acetate
H2SO4 + (CH3COO)2Ba → 2CH3COOH + BaSO4 Xem tất cả phương trình sử dụng (CH3COO)2BaDiacetic acid barium; Diacetic acid barium salt; Bisacetic acid barium salt; Barium acetate
Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba 2CH3COOH + BaCO3 → H2O + CO2 + (CH3COO)2Ba 2CH3COOH + Ba(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Ba Xem tất cả phương trình tạo ra (CH3COO)2BaHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!