Chất hóa học Pt có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là platin
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Pt có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Pt có các tên tiếng anh khác là platinum
Platin là kim loại quý hiếm bậc nhất trên thế giới được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp chế tác trang sức từ xưa tới nay. Ngoài ra bạch kim được áp dụng nhiều trong y tế, dược phẩm, chất dẫn điện… Mặc dù có nhiều công dụng nhưng kim loại này chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng trọng lượng vỏ Trái Đất. Platin là nguyên tố có màu trắng bạc, sáng bóng, dẻo và dễ uốn, Platin bền và không bị ôxy hóa, bị ăn mòn bởi các halogen, xcyanua, lưu huỳnh và dung dịch kiềm ăn da. Platin không hòa tan trong axit clohiđric và axit nitric, nhưng tan trong nước cường toan để tạo thành axit hexacloroplatinic(IV), H2PtCl6. Platin ít bị mài mòn và mờ cho nên thường sử dụng để làm đồ trang sức mỹ nghệ. Kim loại này khó bị ăn mòn, chịu được nhiệt độ cao và có tính dẫn điện ổn định cho nên được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp
platinum
2Cl2 + Pt → PtCl4 Cl2 + Pt → PtCl2 2F2 + Pt → PtF4 Xem tất cả phương trình sử dụng Pt
platinum
2H2 + K[Pt(C2H4)Cl3] → C2H6 + 2HCl + KCl + Pt 2H2 + K2PtCl6 → 4HCl + 2KCl + Pt H2[Pt(CN)4].5H2O → 5H2O + Pt + 2HCN + C2N2 Xem tất cả phương trình tạo ra Pt
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!