Chất hóa học Na2SiS3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Natri metasilicat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Na2SiS3 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Na2SiS3 có các tên tiếng anh khác là Sodium metasilicate; Metasilicic acid disodium salt; Blue Meta; Crystamet; Drymet 59; Metso 2048; Metso 510; Metso Pentabead 20; Metso-Bead 2048; Orthosil; P-84; Purifeed 6N; Simet 5G; Simet A; Simet AG; Simet AP; Simet GA 5; SP-20; Starso
Sodium metasilicate; Metasilicic acid disodium salt; Blue Meta; Crystamet; Drymet 59; Metso 2048; Metso 510; Metso Pentabead 20; Metso-Bead 2048; Orthosil; P-84; Purifeed 6N; Simet 5G; Simet A; Simet AG; Simet AP; Simet GA 5; SP-20; Starso
Xem tất cả phương trình sử dụng Na2SiS3
Sodium metasilicate; Metasilicic acid disodium salt; Blue Meta; Crystamet; Drymet 59; Metso 2048; Metso 510; Metso Pentabead 20; Metso-Bead 2048; Orthosil; P-84; Purifeed 6N; Simet 5G; Simet A; Simet AG; Simet AP; Simet GA 5; SP-20; Starso
Na2S + SiS2 → Na2SiS3 Xem tất cả phương trình tạo ra Na2SiS3
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!