Chất hóa học HgO có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là thủy ngân oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học HgO có tên gọi danh pháp IUPAC là Mercury(II) oxide
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học HgO có các tên tiếng anh khác là
HgO đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô-xi thoát ra. Năm 1774, Joseph Priestley đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô-xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".Lavoisier đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra. Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô-xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra-ô xi. HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho catốt ắc quy thủy ngân
2HgO → 2Hg + O2 2HgO + NH4OH → (Hg2N)OH.2H2O H2 + HgO → H2O + Hg Xem tất cả phương trình sử dụng HgO
Hg(OH)2 → H2O + HgO H2O + Hg(NO3)2 → HgO + 2HNO3 Hg2(NO3)2 → 2HgO + 2NO2 Xem tất cả phương trình tạo ra HgO
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!