Chất hóa học CeO2 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Ceri oxit
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học CeO2 có tên gọi danh pháp IUPAC là
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học CeO2 có các tên tiếng anh khác là Cerium oxide; Cerium(IV)dioxide; Cerium(IV) oxide
Ceri oxit là một oxit kim loại có công thức CeO2, có dạng bột màu vàng nhạt. Nó được sử dụng để đánh bóng thủy tinh, lớp phủ cho bộ lọc tia hồng ngoại để ngăn phản xạ, và như một chất oxy hóa và chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Ceri oxit được hình thành bởi quá trình nung nóng ceri(III) oxalat hoặc ceri(III) hydroxit. Ngoài ceri(IV) oxit, xeri còn có loại oxit khác là ceri(III) oxit, có công thức hóa học Ce2O3, không ổn định và bị oxy hóa thành ceri(IV) oxit.
Cerium oxide; Cerium(IV)dioxide; Cerium(IV) oxide
2H2 + CeO2 → 2H2O + Ce H2 + 2CeO2 → H2O + Ce2O3 2H2SO4 + CeO2 → 2H2O + Ce(SO4)2 Xem tất cả phương trình sử dụng CeO2Cerium oxide; Cerium(IV)dioxide; Cerium(IV) oxide
O2 + Ce → CeO2 2Ce(NO3)3 → 6NO2 + O2 + 2CeO2 O2 + 2Ce2O3 → 4CeO2 Xem tất cả phương trình tạo ra CeO2Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!