Chất hóa học Al(CH3COO)3 có thê gọi Tiêng Việt hay thường dùng trong chương trình phổ thông là Nhôm axetat
Một số sách giáo khoa đang đề nghị sử dụng dần danh pháp IUPAC để thay thế. Hãy chắc chắn rằng chương trình bạn đang theo học dùng danh pháp IUPAC hãy các tên gọi Tiếng Việt thông thường.
Chất hóa học Al(CH3COO)3 có tên gọi danh pháp IUPAC là Aluminum acetate
Tên gọi bằng Tiếng Anh và có thể được dùng nhiều hơn ở các bài viết khoa học, chất hóa học Al(CH3COO)3 có các tên tiếng anh khác là
Nó có ứng dụng trị liệu do đặc tính chống ngứa, làm se, và đặc tính khử trùng, và là một thuốc bán không cần đơn thuốc như dung dịch Burow, nó được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tai, mặc dù ít hiệu quả trong các trường hợp nhiễm nấm. Domeboro bột có thể bị phân hủy trở thành một dung dịch như Burow để cung cấp giảm triệu chứng từ các kích thích kết hợp với viêm kẽ móng chân. Điều chế dung dịch Burow đã được pha loãng và điều chỉnh đổi với các axit amin để làm cho chúng dễ chịu hơn để sử dụng như thuốc súc miệng cho các điều kiện như loét aphthous của miệng. Trong y học thú y, các đặc tính chát nhôm triacetate được sử dụng để điều trị bệnh Mortellaro ở động vật móng như gia súc. Nhôm triacetate được sử dụng như một chất cầm màu với thuốc nhuộm như alizarin, hoặc dùng một mình hoặc kết hợp cả hai. Cùng với nhôm diacetat hoặc với nhôm sulfacetat nó được sử dụng với bông, xơ sợi xenlulo khác và lụa. Nó cũng đã được kết hợp với acetate màu để tạo màu sắc khác nhau.
Xem tất cả phương trình sử dụng Al(CH3COO)3
2Al + 3Hg(CH3COO)2 → 3Hg + 2Al(CH3COO)3 Xem tất cả phương trình tạo ra Al(CH3COO)3
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!